- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 3Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 4Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ
- 5Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 242/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt "Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật" giai đoạn năm 2018-2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 8Quyết định 80/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 471/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 4206/BTP-BTNN về phối hợp xây dựng Báo cáo Chính phủ về công tác bồi thường nhà nước năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4300 /BTP-VP | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2019 |
Kính gửi: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ (ban hành kèm theo Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01/10/2016 của Chính phủ), để có cơ sở đánh giá kết quả công tác tư pháp năm 2019 và xác định những nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020, Bộ Tư pháp kính đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ đạo việc xây dựng báo cáo tổng kết, thống kê số liệu theo hướng dẫn như sau:
a) Phạm vi báo cáo
- Tám nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2019 (tại mục I.2, Phần thứ hai của Báo cáo số 13/BC-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2019); 02 nhóm nhiệm vụ chủ yếu thực hiện công tác tư pháp 6 tháng cuối năm 2019 (được nêu tại mục I, Phần thứ hai của Báo cáo số 186/BC-BTP ngày 19/7/2019 của Bộ Tư pháp).
- Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 (ban hành kèm theo Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Chương trình, kế hoạch công tác pháp chế năm 2019 của cơ quan.
b) Nội dung báo cáo
- Những kết quả công việc đã hoàn thành, tỷ lệ phần trăm đạt được so với mục tiêu, chỉ tiêu của cả năm 2019 và so sánh với kết quả năm 2018 (kèm theo số liệu, dẫn chứng cụ thể).
- Tình hình phối hợp công tác với Bộ Tư pháp trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Những hạn chế, vướng mắc trong công tác; nguyên nhân của những hạn chế, vướng mắc.
- Đề xuất các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm thực hiện công tác tư pháp, pháp chế trong năm 2020.
- Kiến nghị đối với công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Tư pháp (nếu có).
(Đề cương Báo cáo tổng kết xin gửi kèm theo Công văn này)
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện thống kê số liệu theo 07 biểu mẫu; cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện thống kê số liệu theo 02 biểu mẫu quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp.
- Bộ Giao thông vận tải thực hiện thêm Biểu số 23c/BTP/ĐKQGGDBĐ về kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm đối với tàu bay, tàu biển quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP.
- Bộ Ngoại giao thực hiện thêm 02 biểu: Biểu số 17d/BTP/HTQTCT/CT về kết quả chứng thực của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và Biểu số 22d/BTP/CN/NN về kết quả đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Công văn này).
3. Thời gian, thời hạn và địa chỉ gửi báo cáo, thống kê số liệu
a) Thời gian thống kê số liệu: Số liệu thống kê tính từ ngày 01/01/2019 đến ngày 30/11/2019 (số liệu ước tính của tháng 12/2019 sẽ do Bộ Tư pháp thực hiện).
b) Thời hạn, địa chỉ gửi báo cáo tổng kết, thống kê số liệu:
Báo cáo tổng kết, biểu mẫu thống kê gửi bằng văn bản điện tử về Bộ Tư pháp qua Hệ thống Văn bản và Điều hành; đồng thời, gửi vào hộp thư: tonghopvpb@moj.gov.vn và thongketuphap@moj.gov.vn) trước ngày 08 tháng 12 năm 2019.
(Mọi chi tiết, xin liên hệ: (1) Về nội dung báo cáo, đồng chí Lê Tuấn Phong, Trưởng Phòng Tổng hợp - Kiểm soát TTHC, Văn phòng Bộ, số điện thoại: 024.62739312/0912288050; (2) Về nội dung thống kê, đồng chí Trần Thị Diệu Thúy, Trưởng Phòng Thống kê, Cục Kế hoạch - Tài chính, số điện thoại: 024.62739546/0978234119)
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của các cơ quan./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔNG KẾT CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2019 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC NĂM 2020
TÌNH HÌNH CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2019
- Về xây dựng pháp luật, thẩm định, góp ý VBQPPL: Nêu rõ số lượng, đánh giá về chất lượng công tác xây dựng pháp luật, thẩm định (bao gồm cả việc chuẩn bị hồ sơ thẩm định), góp ý VBQPPL.
- Về kiểm tra VBQPPL: Kết quả tự kiểm tra; kết quả kiểm tra theo thẩm quyền, trong đó nêu rõ số lượng văn bản được kiểm tra? số văn bản trái pháp luật đã được phát hiện? (số văn bản sai nội dung, số văn bản sai thẩm quyền, số văn bản sai cả nội dung và thẩm quyền, số văn bản sai khác). Đánh giá về hậu quả của việc ban hành văn bản trái pháp luật.
Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật: số văn bản đã được xử lý, số văn bản chưa được xử lý? Việc xử lý trách nhiệm do ban hành văn bản trái pháp luật.
- Về công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản QPPL: Kết quả rà soát thường xuyên, rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực; việc công bố văn bản hết hiệu lực.
- Tình hình thực hiện công tác hợp nhất VBQPPL, công tác pháp điển hệ thống QPPL.
- Kết quả tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và bố trí kinh phí, nhân lực cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, pháp điển, hợp nhất.
2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- Kết quả triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch công tác PBGDPL: tập trung phản ánh kết quả triển khai tuyên truyền, phổ biến các Luật, Pháp lệnh mới ban hành; nội dung, hình thức PBGDPL; thông tin pháp luật trên Cổng/Trang thông tin điện tử, cơ quan báo chí, truyền thông. Các mô hình, cách làm đổi mới, sáng tạo, hiệu quả, kinh nghiệm, chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai PBGDPL cho Nhân dân. Việc triển khai thực hiện Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 28/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021”.
- Kết quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp: Việc xây dựng, triển khai các văn bản, kế hoạch, chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
- Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính;
- Công tác theo dõi thi hành pháp luật (việc thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP; kiểm tra về tình hình thi hành pháp luật; các lĩnh vực trọng tâm đã thực hiện...). Tình hình thực hiện “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật” giai đoạn năm 2018 – 2022 (theo Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 26/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
4. Công tác giám định tư pháp, hộ tịch, lý lịch tư pháp, đăng ký giao dịch bảo đảm, bồi thường nhà nước (đối với các Bộ liên quan)
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ đánh giá chung về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý giám định tư pháp ở các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý.
- Bộ Ngoại giao cung cấp thông tin, đánh giá tình hình đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài; việc bố trí, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho đội ngũ viên chức lãnh sự làm công tác hộ tịch; việc ứng dụng công nghệ thông tin trong đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đánh giá khả năng triển khai sử dụng Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử của Bộ Tư pháp tại các cơ quan đại diện (địa bàn nào có thể triển khai, địa bàn nào không triển khai được, giải pháp thay thế); kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hành động quốc gia về đăng ký, thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024; kết quả công tác thanh tra, kiểm tra của Bộ Ngoại giao nhằm theo dõi, phát hiện và chấn chỉnh các sai phạm trong công tác đăng ký và quản lý hộ tịch tại các cơ quan đại diện (nếu có).
Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cung cấp thông tin về kết quả triển khai Chương trình hành động quốc gia về đăng ký, thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 và nhiệm vụ được giao tại Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch (xây dựng văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động đăng ký và thống kê hộ tịch (thống kê số liệu sinh, tử, nguyên nhân tử vong), giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác thống kê hộ tịch).
- Bộ Công an, Bộ Quốc phòng cung cấp số liệu về thông tin đã cung cấp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp để xây dựng Cơ sở dữ liệu LLTP; số liệu về thông tin đã trao đổi, cung cấp phục vụ hoạt động tra cứu, xác minh thông tin LLTP để cấp Phiếu LLTP; số liệu về kết quả rà soát thông tin LLTP.
- Bộ Giao thông vận tải báo cáo về tình hình thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển.
- Về công tác bồi thường nhà nước: Thực hiện theo Công văn số 4206/BTP-BTNN ngày 25/10/2019 của Bộ Tư pháp về việc phối hợp xây dựng Báo cáo Chính phủ về công tác bồi thường nhà nước năm 2019.
5. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật
- Về công tác pháp luật quốc tế: tham gia giải quyết tranh chấp quốc tế (nếu có).
- Về công tác hợp tác quốc tế về pháp luật (nếu có). Cung cấp thông tin theo 04 phụ lục kèm theo (nếu có).
6. Về xây dựng, củng cố tổ chức pháp chế
Tình hình xây dựng, củng cố và kiện toàn tổ chức pháp chế tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; số lượng, chất lượng đội ngũ làm công tác pháp chế.
7. Về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
Tình hình cập nhập, khai thác và sử dụng văn bản trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại khoản 6, Điều 23, Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Số lượng văn bản đã cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật/Số lượng văn bản đã ban hành; số lượng văn bản đã kiểm tra, rà soát theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP; thực hiện việc trích xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật về Trang hoặc Mục văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng hoặc Trang thông tin điện tử của Bộ, ngành; việc rà soát văn bản trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật).
* ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Đánh giá chung về những kết quả nổi bật.
- Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân.
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC NĂM 2020
I. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2020
1. Phương hướng, nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2020 (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại Phần thứ nhất của Đề cương Báo cáo).
2. Giải pháp chủ yếu (giải pháp chủ yếu công tác tư pháp).
DANH MỤC BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ NĂM 2019 THUỘC TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO CỦA CÁC BỘ, NGÀNH THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 03/2019/TT-BTP NGÀY 20/3/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
(Kèm theo Công văn số 4300 /BTP-VP ngày 31 /10 /2019 của Bộ Tư pháp)
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu |
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của các Bộ, cơ quan ngang Bộ (07 biểu) | ||
1. | 01d/BTP/VĐC/XDPL | Số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ, ngành chủ trì soạn thảo, đã được ban hành; Số dự thảo VBQPPL do tổ chức pháp chế Bộ, Ngành thẩm định |
2. | 02b/BTP/VĐC/XDPL | Văn bản quy phạm pháp luật lồng ghép vấn đề bình đẳng giới |
3. | 03c/BTP/VĐC/PC | Số tổ chức pháp chế và cán bộ pháp chế tại Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương |
4. | 04c/BTP/KTrVB/KTTTQ | Kết quả tự kiểm tra, xử lý văn bản theo thẩm quyền tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ |
5. | 05d/BTP/KTrVB/RSVB | Số văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ. |
6. | 09e/BTP/PBGDPL | Tình hình tổ chức và hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật tại các bộ, ngành và cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị xã hội |
7. | 27d/BTP/BTTP/GĐTP | Số vụ việc đã thực hiện giám định tư pháp tại các tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ |
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo thêm của Bộ Giao thông vận tải (01 biểu) | ||
1. | 23c/BTP/ĐKQGGDBĐ | Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm đối với tàu bay, tàu biển |
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo thêm của Bộ Ngoại giao (02 biểu) | ||
1. | 17d/BTP/HTQTCT/CT | Kết quả chứng thực của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
2. | 22d/BTP/CN/NN | Kết quả đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của các cơ quan thuộc Chính phủ (02 biểu) | ||
1. | 03c/BTP/VĐC/PC | Số tổ chức pháp chế và cán bộ pháp chế tại Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương |
2. | 09e/BTP/PBGDPL | Tình hình tổ chức và hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật tại các bộ, ngành và cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị xã hội |
- 1Công văn 3815/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2016 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành
- 2Công văn 5007/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2017 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2018 do Bộ tư pháp ban hành
- 3Công văn 4301/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2019 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Công văn 4302/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2019 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Công văn 4069/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2020 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 3Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 4Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ
- 5Công văn 3815/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2016 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Chính phủ ban hành
- 7Công văn 5007/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2017 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2018 do Bộ tư pháp ban hành
- 8Quyết định 242/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt "Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật" giai đoạn năm 2018-2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 10Quyết định 80/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 471/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 4301/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2019 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 14Công văn 4302/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2019 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 15Công văn 4206/BTP-BTNN về phối hợp xây dựng Báo cáo Chính phủ về công tác bồi thường nhà nước năm 2019 do Bộ Tư pháp ban hành
- 16Công văn 4069/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2020 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
Công văn 4300/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2019 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 4300/BTP-VP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/10/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Phan Chí Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực