- 1Quyết định 1661/QĐ-BTC năm 2013 về mức giá tối thiểu dịch vụ bốc dỡ container khu vực cảng nước sâu Cái Mép - Thị Vải, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông báo 816/TB-BGTVT kết luận của Bộ trưởng Đinh La Thăng tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp vận tải biển, cảng biển năm 2014 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông báo 396/TB-BTC năm 2014 về danh sách doanh nghiệp thực hiện đăng ký giá, kê khai giá tại Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4273/CHHVN-VTDVHH | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | - Các Cảng vụ hàng hải; |
Ngày 15/7/2013, Bộ Tài chính đã có Quyết định số 1661/QĐ-BTC về ban hành mức giá tối thiểu dịch vụ bốc dỡ công-ten-nơ khu vực cảng nước sâu Cái Mép-Thị Vải, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, trong đó áp dụng thí điểm từ ngày 01/8/2013 đến ngày 30/6/2015 và theo văn bản số 36/BC-CP ngày 01/02/2013 của Chính phủ nêu rõ sau thời gian thực hiện thí điểm bình ổn giá dịch vụ bốc dỡ công-ten-nơ, Chính phủ tiến hành tổng kết báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định việc chính thức bổ sung dịch vụ bốc dỡ công-ten-nơ vào danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá áp dụng thống nhất trong cả nước.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Đinh La Thăng tại văn bản số 816/TB-BGTVT ngày 11/8/2014 liên quan đến tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát về giá tại các cảng trên cả nước để xây dựng và trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định về giá sàn trong thời gian sớm nhất. Để bình ổn giá dịch vụ tại cảng biển nhằm bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, Cục Hàng hải Việt Nam đề nghị các Cảng vụ hàng hải như sau:
1. Phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, cơ quan quản lý thị trường và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại khu vực trực tiếp làm việc và đề nghị các doanh nghiệp khai thác cảng khẩn trương hoàn thành việc kê khai giá dịch vụ tại cảng biển, cụ thể:
a) Doanh nghiệp khai thác cảng thuộc danh sách doanh nghiệp thực hiện kê khai giá dịch vụ tại cảng biển tại Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) theo Thông báo số 396/TB-BTC ngày 11/6/2014 của Bộ Tài chính;
b) Doanh nghiệp khai thác cảng khác thực hiện kê khai giá dịch vụ tại cảng biển tại Sở Tài chính theo quy định tại Mục 5 của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn trình tự, thủ tục và mẫu văn bản kê khai giá.
c) Đề nghị Sở Tài chính phân công cơ quan chuyên môn tiếp nhận văn bản kê khai giá của các doanh nghiệp có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh/thành phố; đồng thời, rà soát văn bản kê khai của doanh nghiệp quy định tại Mục 5 của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn trình tự, thủ tục và mẫu văn bản kê khai giá. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về giá và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trực tiếp làm việc và hướng dẫn doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng biển thực hiện bình ổn giá dịch vụ bốc dỡ công-te-nơ tại cảng biển như sau:
a) Báo cáo tình hình hoạt động khai thác cảng của doanh nghiệp: loại hình doanh nghiệp, quy mô đầu tư, chiều dài bến cảng, cỡ tàu cập cảng công suất bốc dỡ hàng theo Phụ lục 1 kèm theo và khả năng mở rộng của bến cảng.
b) Lập biểu giá thành dịch vụ bốc dỡ công-te-nơ tại cảng biển của từng doanh nghiệp khai thác cảng (Phụ lục 2 kèm theo) và báo cáo tình hình cạnh tranh về giá; so sánh giá dịch vụ bốc dỡ công-te-nơ tại cảng biển của doanh nghiệp với một số cảng biển khu vực châu Á nhằm thống nhất đề xuất mức giá tối thiểu dịch vụ bốc dỡ công-te-nơ tại cảng biển để áp dụng biện pháp bình ổn giá (Phụ lục 3 kèm theo).
c) Đề xuất, kiến nghị các khó khăn, vướng mắc và báo cáo bằng văn bản cho các Cảng vụ hàng hải trước ngày 30/10/2014 (Thứ 5) để tập hợp.
3. Trên cơ sở báo cáo của doanh nghiệp khai thác cảng, tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kê khai giá tại cảng biển, bao gồm các nội dung: danh sách doanh nghiệp cảng đã kê khai/chưa kê khai, thời gian kê khai và biểu giá dịch vụ tại cảng biển năm 2014 đối với Biểu cước tàu nội/tàu ngoại; đề xuất kiến nghị và gửi báo cáo bằng văn bản về Cục Hàng hải Việt Nam trước ngày 04/11/2014 (Thứ 3) để tổng hợp.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị liên hệ theo địa chỉ: Phòng Vận tải và Dịch vụ Hàng hải (ĐT: 043.768.3198, Fax: 043.7683058, email: cuongdh@vinamarine.gov.vn, địa chỉ: số 8 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội) để phối hợp giải quyết.
Cục Hàng hải Việt Nam đề nghị các cơ quan, đơn vị quan tâm thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1.
BÁO CÁO THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC CỦA DOANH NGHIỆP CẢNG
(Kèm theo văn bản số 4273/CHHVN-VTDVHH ngày 10/10/2014 của Cục Hàng hải Việt Nam)
STT | Tên doanh nghiệp (1) | Loại hình doanh nghiệp (2) | Quy mô đầu tư (3) | Chiều dài bến cảng (4) | Cỡ tàu cập cảng (5) | Công suất xếp dỡ hàng (6) | Khả năng mở rộng của bến cảng (7) | ||||||
Theo thiết kế | Theo thực tế | Theo thiết kế | Theo thực tế | ||||||||||
2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 9 tháng 2014 | |||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên và địa chỉ của doanh nghiệp sở hữu cảng và doanh nghiệp (thuê) khai thác cảng, số điện thoại và email liên hệ người phụ trách kinh doanh khai thác cảng.
(2) Loại hình doanh nghiệp bao gồm: TNHH, TNHH MTV, Cổ phần vốn không thuộc nhà nước, Cổ phần vốn nhà nước (%), HTX, Liên doanh (%).
(3) Quy mô đầu tư theo đơn vị “VNĐ” hoặc “USD”.
(4) Chiều dài bến cảng theo đơn vị “m”.
(5) Cỡ tàu cập cảng theo đơn vị “DWT”
(6) Công suất bốc dỡ hàng theo đơn vị “Tấn/ Năm” và/hoặc “TEU/năm”
(7) Khả năng mở rộng của bến cảng: “không” hoặc “có”, nếu “có” thì xác định kế hoạch mở rộng theo các tiêu chí: (3), (4), (5)
PHỤ LỤC 2.
BẢNG GIÁ THÀNH DỊCH VỤ BỐC DỠ HÀNG HÓA TẠI CẢNG BIỂN
(Kèm theo văn bản số 4273/CHHVN-VTDVHH ngày 10/10/2014 của Cục Hàng hải Việt Nam)
STT | HẠNG MỤC CHI PHÍ | ĐVT |
1 | Tổng mức đầu tư cầu, bến cảng | Triệu đồng |
2 | Thời hạn sử dụng cầu, bến cảng | Năm |
3 | Khấu hao cầu, bến cảng (3=1/2) | Triệu đồng/ năm |
4 | Tổng mức đầu tư trang thiết bị bốc xếp chung | Triệu đồng |
5 | Thời hạn sử dụng phương tiện bốc xếp tính bình quân | Năm |
6 | Khấu hao trang thiết bị bốc xếp chung (6=4/5) | Triệu đồng/ năm |
7 | Chi phí bảo dưỡng cầu, bến cảng và phương tiện bốc xếp | Triệu đồng/ năm |
8 | Số lao động là công nhân bốc xếp, sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ tác nghiệp bốc xếp | Người |
9 | Hệ số lương + phụ cấp bình quân năm của lao động là công nhân bốc xếp, sử dụng trang thiết bị, phương tiện phục vụ tác nghiệp bốc xếp |
|
10 | Chi phí tiền lương công nhân tác nghiệp bốc xếp | Triệu đồng/ năm |
11 | Các khoản đóng góp theo chế độ của công nhân | Triệu đồng/ năm |
12 | Chi phí ăn giữa ca của công nhân | Triệu đồng/ năm |
13 | Chi phí bảo hộ lao động cho công nhân | Triệu đồng/ năm |
14 | Chi phí quản lý chung | Triệu đồng/ năm |
15 | Tiền thuê đất phân bổ vào giá thành bốc xếp | Triệu đồng/ năm |
16 | Các khoản lãi vay phải trả phân bổ vào giá thành bốc xếp | Triệu đồng/ năm |
17 | Chi phí nạo vét trước bến | Triệu đồng/ năm |
18 | Chi phí khác phân bổ vào giá thành bốc xếp | Triệu đồng/ năm |
I | Tổng chi (3+6+7+10+11+12+...+18) | Triệu đồng/năm |
II | Lãi tối thiểu (Tính theo tỷ lệ % của I) | Triệu đồng/năm |
III | Tổng giá thành làm cơ sở xác định giá sàn (I+II) | Triệu đồng/năm |
IV | Hàng hóa thông qua cảng/năm |
|
1 | Hàng bách hóa | Tấn |
2 | Hàng rời | Tấn |
3 | Hàng container | Teus |
V | Phân bổ giá thành cho từng loại hàng theo tỷ lệ | % |
1 | Hàng bách hóa | % |
2 | Hàng rời | % |
3 | Hàng công-te-nơ | % |
VI | Mức giá tối thiểu dịch vụ tại cảng |
|
1 | Hàng bách hóa | USD/T; Tr.đ/Tấn |
2 | Hàng rời | USD/T; Tr.đ/Tấn |
3 | Hàng công-te-nơ | USD/TEU; Tr.đ/TEU |
| Quy đổi ra cont 20 feet, 40 feet | USD/cont 20 feet, USD/cont 40 feet |
PHỤ LỤC 3.
SO SÁNH GIÁ DỊCH VỤ TẠI CẢNG BIỂN VÀ ĐỀ XUẤT MỨC GIÁ TỐI THIỂU DỊCH VỤ BỐC DỠ CÔNG-TE-NƠ
(Kèm theo văn bản số 4273/CHHVN-VTDVHH ngày 10/10/2014 của Cục Hàng hải Việt Nam)
Bảng 1. Giá dịch vụ bốc dỡ công-te-nơ hàng xuất nhập khẩu tại cảng (nếu có)
STT | Tác nghiệp bốc dỡ | Đơn giá từ 2010-2014 của cảng | Đơn giá năm 2014 của một số cảng khu vực châu Á | … | |||||||||
2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | Laem Chabang | Port Kelang | Shanghai | Hong Kong | Singapore | … |
| ||
I | Tàu ↔ Bãi cảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Có hàng 20' |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Không hàng 20' |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Có hàng 40' |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Không hàng 40' |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Có hàng trên 40' |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Không hàng dưới 40' |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tàu ↔ Ô tô, sà lan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Có hàng 20' |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Không hàng 20' |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Có hàng 40' |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Không hàng 40' |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Có hàng trên 40' |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Không hàng dưới 40’ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn 9610/BTC-CST về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận tải biển giữa cảng nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7181/VPCP-KTTH về giá dịch vụ xếp dỡ container khu vực cảng biển nước sâu Cái Mép - Thị Vải do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 12895/BTC-CST về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tàu biển giữa cảng nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 79/NQ-CP năm 2013 thực hiện thí điểm biện pháp bình ổn giá dịch vụ xếp dỡ container khu vực cảng biển nước sâu Cái Mép - Thị Vải, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3946/QĐ-BGTVT năm 2016 về biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu và dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Công văn 4958/CHHVN-VTDVHH năm 2016 thông báo Quyết định ban hành biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển của Cục Hàng hải Việt Nam
- 1Công văn 9610/BTC-CST về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận tải biển giữa cảng nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7181/VPCP-KTTH về giá dịch vụ xếp dỡ container khu vực cảng biển nước sâu Cái Mép - Thị Vải do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 12895/BTC-CST về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tàu biển giữa cảng nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 79/NQ-CP năm 2013 thực hiện thí điểm biện pháp bình ổn giá dịch vụ xếp dỡ container khu vực cảng biển nước sâu Cái Mép - Thị Vải, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1661/QĐ-BTC năm 2013 về mức giá tối thiểu dịch vụ bốc dỡ container khu vực cảng nước sâu Cái Mép - Thị Vải, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông báo 816/TB-BGTVT kết luận của Bộ trưởng Đinh La Thăng tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp vận tải biển, cảng biển năm 2014 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông báo 396/TB-BTC năm 2014 về danh sách doanh nghiệp thực hiện đăng ký giá, kê khai giá tại Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá)
- 9Quyết định 3946/QĐ-BGTVT năm 2016 về biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu và dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo tại cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Công văn 4958/CHHVN-VTDVHH năm 2016 thông báo Quyết định ban hành biểu khung giá dịch vụ tại cảng biển của Cục Hàng hải Việt Nam
Công văn 4273/CHHVN-VTDVHH năm 2014 tăng cường kiểm tra, kiểm soát về giá dịch vụ tại cảng biển do Cục Hàng hải Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 4273/CHHVN-VTDVHH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/10/2014
- Nơi ban hành: Cục Hàng hải Việt Nam
- Người ký: Bùi Thiên Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực