- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41659/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2018 |
Kính gửi: Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam
(Địa chỉ: 6/200 đường Nguyễn Sơn, P. Bồ Đề, Q. Long Biên, TP. Hà Nội MST:0100108624)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Công văn số 2612/QLB đề ngày 05/06/2018 của Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng...
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:
...- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.6, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.
Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì: Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) số tháng thực tế hoạt động trong năm.
Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế)…”
- Căn cứ Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 08 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân như sau:
"Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
...2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
...đ.3.2) Khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, giải trí thẩm mỹ... nếu nội dung chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng. Trường hợp nội dung chi trả phí dịch vụ không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế..."
Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung công văn, hồ sơ của Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn nguyên tắc như sau:
1. Về thuế TNDN:
Trường hợp Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam có quy định chi tiền nghỉ mát trực tiếp cho người lao động là khoản chi có tính chất phúc lợi đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, đồng thời tổng số chi nghỉ mát và các khoản chi có tính chất phúc lợi khác của Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế, thì các khoản chi tiền nghỉ mát này được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
2. Về thuế TNCN:
Trường hợp khoản chi nghỉ mát do Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam chi trả cho người lao động nếu nội dung chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng thì tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động theo quy định tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2735/CT-TTHT năm 2018 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 6677/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng, hóa đơn đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 29572/CT-TTHT năm 2018 về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 43767/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 42304/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với hợp đồng giao khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 41324/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn phát sinh tại nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 43337/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 26997/CT-TTHT năm 2019 về khoản chi tiền mặt tặng khách hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 2735/CT-TTHT năm 2018 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 6677/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng, hóa đơn đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 29572/CT-TTHT năm 2018 về trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 43767/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 42304/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với hợp đồng giao khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 41324/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn phát sinh tại nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 43337/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 26997/CT-TTHT năm 2019 về khoản chi tiền mặt tặng khách hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 41659/CT-TTHT năm 2018 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân đối với chi phí phúc lợi do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 41659/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/06/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực