BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3995/TCT-KK | Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2014 |
Kính gửi: | - Công ty TNHH Xin Chang Hua |
Trả lời công văn số 011113/XCH-VAT của Công ty TNHH Xin Chang Hua và công văn số 472/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Tây Ninh về việc quyết toán vốn đầu tư; công văn số 02/2014/CV-KT của Công ty TNHH may mặc Langham về việc hoàn thuế GTGT của máy móc thiết bị nhập khẩu bằng hình thức góp vốn, Tổng Cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính về thuế GTGT:
- Điều 14 quy định:
“Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế giá trị gia tăng đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng bị tổn thất.
3. Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ...”
Điều 15 quy định;
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT. “Điểm b.2, Khoản 3, Điều 16 quy định:
“b) Các trường hợp thanh toán dưới đây cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng.
b.2) Trường hợp cơ sở kinh doanh xuất khẩu sử dụng tiền thanh toán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu để góp vốn với cơ sở nhập khẩu ở nước ngoài, cơ sở kinh doanh phải có đủ điều kiện thủ tục, hồ sơ như sau:
- Hợp đồng góp vốn.
- Việc sử dụng tiền thanh toán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu để góp vốn vào cơ sở nhập khẩu ở nước ngoài phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu.
- Trường hợp số tiền góp vốn nhỏ hơn doanh thu hàng hóa xuất khẩu thì số tiền chênh lệch phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng theo hướng dẫn tại điểm này.”
Căn cứ vào các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Xin Chang Hua, Công ty TNHH may mặc Langham, Công ty TNHH Cao su Việt Nam- Malaysia là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các Công ty có nhập khẩu máy móc, thiết bị theo chỉ định của nhà đầu tư ở nước ngoài, thanh toán theo hình thức góp vốn đầu tư thực hiện dự án đầu tư vào Việt Nam theo Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp, có chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, nếu Công ty chứng minh được việc tăng vốn góp của nhà đầu tư tương ứng với giá trị hợp đồng nhập khẩu (Biên bản góp vốn, biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp.luật, kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản), thì thuế GTGT của máy móc, thiết bị nhập khẩu để góp vốn được kê khai khấu trừ và hoàn thuế GTGT.
Công văn này thay thế công văn số 179/TCT-KK ngày 15/01/2013 của Tổng cục Thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Xin Chang Hua, Công ty TNHH may mặc Langham và Cục Thuế tỉnh Tây Ninh được biết./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2881/TCT-DNL năm 2014 về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3071/TCT-CS năm 2014 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3268/TCT-KK năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3920/TCT-CS năm 2014 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với trường hợp thanh toán trong nội bộ doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3997/TCT-DNL năm 2014 về điều kiện khấu trừ thuế Giá trị gia tăng, chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ khi mua vé máy bay qua Website thương mại điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1618/TCT-CS năm 2014 đối tượng, các trường hợp hoàn thuế, điều kiện, thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4746/TCT-KK năm 2014 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4826/TCT-KK năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 706/TCT-KK năm 2016 xác định điều kiện khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu để góp vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2881/TCT-DNL năm 2014 về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3071/TCT-CS năm 2014 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3268/TCT-KK năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3920/TCT-CS năm 2014 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với trường hợp thanh toán trong nội bộ doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3997/TCT-DNL năm 2014 về điều kiện khấu trừ thuế Giá trị gia tăng, chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ khi mua vé máy bay qua Website thương mại điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1618/TCT-CS năm 2014 đối tượng, các trường hợp hoàn thuế, điều kiện, thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4746/TCT-KK năm 2014 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4826/TCT-KK năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 706/TCT-KK năm 2016 xác định điều kiện khấu trừ hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu để góp vốn do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3995/TCT-KK năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng của máy móc, thiết bị nhập khẩu để góp vốn do Tổng Cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3995/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/09/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Bùi Văn Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực