- 1Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2881/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế TP. Hà Nội.
Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 1384/CT-HTr ngày 15/1/2014 của Cục thuế TP. Hà Nội xin ý kiến về việc hoàn thuế GTGT của Công ty TNHH Viettel overseas (sau đây viết tắt là VTO). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 2 mục I phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và khoản 1 điều 8 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 của Bộ Tài chính, quy định thời điểm xác định thuế GTGT:
“Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền...”.
Tại điểm 1.3 mục III phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào là:
“a) Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào...
b) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT…”.
Tại điều 15 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 của Bộ Tài Chính quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào là:
“1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào ...
2. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT...”.
Căn cứ các quy định trên và tình hình thực tế tại Công ty TNHH Viettel Overseas (VTO), đề nghị Cục thuế TP. Hà Nội hướng dẫn Chi cục thuế Quận Cầu Giấy xử lý cụ thể việc hoàn thuế GTGT của Công ty VTO theo đúng chế độ quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế TP. Hà Nội biết và thực hiện.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3981/TCT-CS năm 2013 khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 952/TCT-CS năm 2014 về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2646/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2784/TCT-CS năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 10941/BTC-CST năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do cơ quan hải quan ấn định do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3995/TCT-KK năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng của máy móc, thiết bị nhập khẩu để góp vốn do Tổng Cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3981/TCT-CS năm 2013 khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 952/TCT-CS năm 2014 về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2646/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2784/TCT-CS năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 10941/BTC-CST năm 2014 kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do cơ quan hải quan ấn định do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 3995/TCT-KK năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng của máy móc, thiết bị nhập khẩu để góp vốn do Tổng Cục Thuế ban hành
Công văn 2881/TCT-DNL năm 2014 về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2881/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/07/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Vũ Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực