Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3941/CTHN-TTHT
V/v hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT

Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2024

 

Kính gửi: Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc
(Địa chỉ: Km29 Đại lộ Thăng Long, Thạch Thất, TP Hà Nội; MST: 0103999270)

Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 774/CNCHL-HTĐT ngày 27/12/2023 của Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc (sau đây gọi tắt là “Đơn vị”) hỏi về thuế suất thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế như sau:

+ Tại Điều 2 giải thích từ ngữ như sau:

“...

2. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu; được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

20. Hoạt động chế xuất là hoạt động chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, cung ứng dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.

21. Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp thực hiện hoạt động chế xuất trong khu chế xuất, khu công nghiệp và khu kinh tế.

…”

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng như sau:

+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0% như sau:

“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:

- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.

Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.

....

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.

…”

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời theo nguyên tắc sau: 

Trường hợp đơn vị có hàng hóa, dịch vụ bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan đáp ứng điều kiện áp dụng theo Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì được áp dụng thuế suất 0%.

Đối với nội dung hỏi về điều kiện, thủ tục áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với dự án hoạt động theo quy chế doanh nghiệp chế xuất tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, đơn vị thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

Đề nghị Đơn vị căn cứ các quy định của pháp luật được trích dẫn nêu trên và đối chiếu với tình hình thực tế của Đơn vị để thực hiện đúng theo quy định.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế nếu còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm Tra số 6 để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng NVDTPC;
- Phòng TKT6;
- Website Cục thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Hồng Thái

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 3941/CTHN-TTHT năm 2024 hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 3941/CTHN-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 19/01/2024
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Hồng Thái
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản