Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15743/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty TNHH KAS E&C (Việt Nam)
(Địa chỉ: tầng 27, tòa nhà Vinacomex 9, lô HH2-2 KĐT Mễ Trì Hạ, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội; MST: 0101334062)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 07032023/CV ngày 07/03/2023 của Công ty TNHH Công ty TNHH KAS E&C (Việt Nam) (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về việc hướng dẫn chính sách thuế suất thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định.
Tại Khoản 20 Điều 4 hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT:
“20. ...
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu....”
Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này....
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác:
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;...”
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
“...b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;...”
Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này....”
Tại Điều 16 quy định về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
- Căn cứ Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
Tại Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính) như sau:
“4. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
a) Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan; hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa cố hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (bao gồm số thuế GTGT đầu vào hạch toán riêng được và số thuế GTGT đầu vào được phân bổ theo tỷ lệ nêu trên) nếu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân (x) với 10%....”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ thi công, xây dựng nhà máy nam châm trong khu phi thuế quan; dịch vụ mà Công ty cung cấp đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên thì dịch vụ xây dựng, lắp đặt mà Công ty được xác định là dịch vụ xuất khẩu và áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ thi công, xây dựng nhà máy nam châm được thực hiện ngoài khu phi thuế quan thì thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp Công ty TNHH SGI Vina cung cấp đáp ứng điều kiện là dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và Công ty TNHH SGI Vina có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên trong tháng/quý thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng/quý theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ các trường hợp hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính) để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Về việc xác định Công ty TNHH SGI Vina có phải là doanh nghiệp chế xuất không thuộc thẩm quyền hướng dẫn của Cơ quan thuế, đề nghị Công ty liên hệ Cơ quan Hải quan để được hướng dẫn.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị và đối chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật nêu trên để kê khai và nộp thuế theo đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, nếu có vướng mắc đề nghị đơn vị tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra thuế số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH KAS E&C (Việt Nam) được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9301/CTHN-TTHT năm 2023 về hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 12767/CTHN-TTHT năm 2023 về hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 12769/CTHN-TTHT năm 2023 về hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 12772/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 27084/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 51358/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 65202/CTHN-TTHT năm 2023 hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 72571/CTHN-TTHT năm 2023 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 3941/CTHN-TTHT năm 2024 hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 9301/CTHN-TTHT năm 2023 về hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 12767/CTHN-TTHT năm 2023 về hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 12769/CTHN-TTHT năm 2023 về hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 12772/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 27084/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 51358/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 65202/CTHN-TTHT năm 2023 hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 72571/CTHN-TTHT năm 2023 thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 3941/CTHN-TTHT năm 2024 hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 15743/CTHN-TTHT năm 2023 về hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 15743/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/03/2023
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra