- 1Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1381/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39310/CT-HTr | Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH TOTO Việt Nam
Địa chỉ: Lô F1, khu công nghiệp Thăng Long, H. Đông Anh, TP. Hà Nội
MST: 0101225306
Trả lời công văn số 2503/2015/TVN-ACC đề ngày 25/3/2015, công văn giải trình số 10052016/TVN-ACC đề ngày 10/5/2016 của Công ty TNHH TOTO Việt Nam hỏi về hoạt động chiết khấu thương mại, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 22 Điều 7 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012; khoản 22 Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giá tính thuế GTGT như sau:
“22. Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ quy định từ khoản 1 đến khoản 21 Điều này bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá bán, chiết khấu thương mại dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm, đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng. Trường hợp việc giảm giá bán, chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền giảm giá, chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền giảm giá chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) giảm giá, chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.”
- Căn cứ Điểm 2.5 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ hướng dẫn việc sử dụng hóa đơn, chứng từ như sau:
“2.5. Hàng hóa, dịch vụ áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thì trên hóa đơn GTGT ghi giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
Nếu việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.”
- Căn cứ công văn số 1381/TCT-CS ngày 04/4/2016 của Tổng cục Thuế.
Theo trình bày của Công ty tại công văn số 2503/2015/TVN-ACC đề ngày 25/3/2015 công văn giải trình số 10052016/TVN-ACC đề ngày 10/5/2016 và chính sách chiết khấu thương mại thì việc chiết khấu thương mại của Công ty dựa trên “doanh số mua hàng thuần” của nhà phân phối trong kỳ (tháng, quý, năm hoặc nửa năm). Ngoài ra, Công ty còn thực hiện các chương trình khuyến mại khác như bán hàng giảm giá, bán hàng tặng kèm quà tặng áp dụng cho một số mặt hàng cụ thể, thường kéo dài khoảng 45 ngày và không quá 90 ngày (có đăng ký chương trình khuyến mại theo quy định của Luật Thương mại).
Căn cứ quy định và hướng dẫn trên, trường hợp Công ty TNHH TOTO Việt Nam thực hiện chương trình chiết khấu thương mại căn cứ vào doanh số hàng hóa thực tế mà nhà phân phối đạt được, khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán Công ty lập hóa đơn GTGT điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, Công ty TNHH TOTO Việt Nam và bên mua (nhà phân phối) phải kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Nếu bên mua không kịp thời kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo hóa đơn điều chỉnh của Công ty TNHH TOTO Việt Nam thì bị xử phạt theo quy định của Luật quản lý thuế.
Trường hợp Công ty TNHH TOTO Việt Nam thực hiện chiết khấu bằng hàng hóa cho nhà phân phối thì khi bàn giao hàng hóa chiết khấu cho nhà phân phối, Công ty phải lập hóa đơn GTGT và kê khai, nộp thuế như đối với hoạt động bán hàng.
(Cục Thuế TP Hà Nội gửi kèm bản phô tô công văn số 1381/TCT-CS ngày 04/4/2016 của Tổng cục Thuế)
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH TOTO Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC NHÀ PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY TNHH TOTO VIỆT NAM
(Kèm theo công văn số 39310/CT-HTr ngày 13/6/16 của Cục Thuế TP Hà Nội)
STT | Tên | Mã số thuế | Địa chỉ | Cơ quan thuế quản lý trực tiếp |
1 | Công ty cổ phần đầu tư Alphanam | 0900191660 | Khu Công nghiệp Phố Nối A, Xã Trưng Trắc, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên | Cục Thuế Tỉnh Hưng Yên Tỉnh Hưng Yên |
2 | Công ty Cổ phần đầu tư B&B | 0101721689 | Số B49, Khu đô thị mới Trung Hòa - P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội | Chi cục Thuế Quận Thanh Xuân TP. Hà Nội |
3 | Công ty TNHH Hoàng Nghĩa | 0102195598 | Số 123 Đường Hoàng Quốc Việt, P. Nghĩa Đô, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội | Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy TP. Hà Nội |
4 | Công ty cổ phần thương mại và đầu tư Tân Công Thành | 0400620022 | Số 70-72 Đường Nguyễn Văn Linh, P.Nam Dương, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng | Chi cục Thuế Quận Hải Châu TP. Đà Nẵng |
5 | Công ty cổ phần TM -DV An Biên | 0303996855 | Số 323 Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 7, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh | Chi cục Thuế Quận 3 TP. Hồ Chí Minh |
6 | Công ty TNHH Cường Lâm | 3700152194 | Số 46/21 Đường Trần Hưng Đạo, Khu phố Tây B, P. Đông Hòa, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương | Chi cục Thuế Thị xã Dĩ An Tỉnh Bình Dương |
7 | Công ty TNHH TM & DV Nam Anh | 0200566804 | Số 358-360-362 Đường Nguyễn Văn Linh, P. Dư Hàng Kênh, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng | Cục Thuế TP Hải Phòng TP. Hải Phòng |
8 | Công ty TNHH TM Thuận Phát | 1600886261 | Số 10-11-12 Đường Hùng Vương, P. Mỹ Phước, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang | Chi cục Thuế TP. Long Xuyên Tỉnh An Giang |
9 | Công ty TNHH tổng hợp Mạnh Cường | 2900438505 | Số 127 Đường Nguyễn Văn Cừ, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An | Chi cục Thuế Thành phố Vinh Tỉnh Nghệ An |
- 1Công văn 1993/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chiết khấu thương mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 1868/CT-TTHT năm 2016 về chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 1188/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng khoản chiết khấu thương mại do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 29247/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn chính sách thuế đối với khoản chi trả chiết khấu thương mại trong 3 năm do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1993/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chiết khấu thương mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1868/CT-TTHT năm 2016 về chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1188/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng khoản chiết khấu thương mại do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 1381/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 29247/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn chính sách thuế đối với khoản chi trả chiết khấu thương mại trong 3 năm do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 39310/CT-HTr năm 2016 về hoạt động chiết khấu thương mại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 39310/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/06/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực