- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39284/CT-HTr | Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được phiếu chuyển số 486/PC-TCT ngày 14/5/2015 của Tổng cục Thuế về nội dung vướng mắc chính sách thuế của Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ cao Ngọc Mỹ (Đ/c: D6, Lô 15 KĐT Mới Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội), do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm b, Khoản 1, Điều 16, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa.”
Căn cứ Điểm n, Khoản 3, Điều 5 Thông tư số 78/2013/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN, quy định về doanh thu tính thuế đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:
“n) Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.”
Đề nghị Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ cao Ngọc Mỹ căn cứ vào hợp đồng đã ký với Bệnh viện, đối chiếu với các văn bản trích dẫn nêu trên để thực hiện theo đúng quy định.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính trả lời Công ty TNHH thiết bị và dịch vụ cao Ngọc Mỹ theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Chỉ thị 19/2009/CT-UBND về trích nộp kinh phí công đoàn đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Công văn 44821/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với hợp đồng chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 41764/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị kèm theo dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 39789/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 76201/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 81438/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập từ hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 84288/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 1180/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động phân chia kết quả kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 72998/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Chỉ thị 19/2009/CT-UBND về trích nộp kinh phí công đoàn đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 44821/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với hợp đồng chuyển nhượng vốn do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 41764/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị kèm theo dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 39789/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 76201/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 81438/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế thu nhập từ hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 84288/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 1180/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế đối với hoạt động phân chia kết quả kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 72998/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 39284/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 39284/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/06/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực