- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3927/TCT-KK | Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi
Liên quan đến vướng mắc thực hiện chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với khoản chi có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên trong trường hợp bên bán là hộ, cá nhân kinh doanh nêu tại công văn số 1407/CT-TTHT ngày 28/7/2015 của Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi, sau khi xin ý kiến và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1, Điều 9, Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2008; Khoản 1, Điều 9, Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ; và Khoản 1, Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính quy định khoản chi đủ điều kiện được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Khoản 3, Điều 15, Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10, Điều 1, Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính quy định về Chứng từ thanh toán qua ngân hàng;
Căn cứ Khoản 1, Điều 8, Luật Thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 quy định về quản lý thuế và hoàn thuế Thu nhập cá nhân và Điều 9, Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về việc Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế.
Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán hoặc cá nhân không kinh doanh nộp thuế theo lần phát sinh chưa thông báo tài khoản thanh toán với cơ quan thuế, khi mua hàng hóa, dịch vụ của các đối tượng này, doanh nghiệp thực hiện thanh toán qua ngân hàng vào tài khoản bên bán thì khoản chi được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Tổng cục Thuế hướng dẫn để Cục Thuế biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 834/TCT-KK năm 2015 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 329/TXNK-CS năm 2015 về chứng từ thanh toán trong hồ sơ hoàn thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 874/TCT-KK năm 2015 về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (thanh toán qua ngân hàng) do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2906/TCT-DNL năm 2017 về chứng từ chi đối với chương trình khuyến mại liên kết do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3677/TCT-KK năm 2016 về thanh toán hóa đơn vé cước đường bộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 703/TCT-CS năm 2019 về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1300/TCT-KK năm 2019 về chứng từ thanh toán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng Cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 834/TCT-KK năm 2015 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 329/TXNK-CS năm 2015 về chứng từ thanh toán trong hồ sơ hoàn thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 9Công văn 874/TCT-KK năm 2015 về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (thanh toán qua ngân hàng) do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 2906/TCT-DNL năm 2017 về chứng từ chi đối với chương trình khuyến mại liên kết do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3677/TCT-KK năm 2016 về thanh toán hóa đơn vé cước đường bộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 703/TCT-CS năm 2019 về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1300/TCT-KK năm 2019 về chứng từ thanh toán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng Cục Thuế ban hành
Công văn 3927/TCT-KK năm 2015 quy định khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với khoản chi có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3927/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/09/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực