Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 389/UBDT-CSDT | Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trong thời gian qua do việc sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14/5/2019 của Chính phủ và công nhận các thôn, xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 958/QĐ-UBDT ngày 19/12/2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, nhiều địa phương đã gặp khó khăn, lúng túng trong triển khai thực hiện các chính sách trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đảm bảo cho các đối tượng thụ hưởng chính sách trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, Ủy ban Dân tộc đề nghị các địa phương thực hiện thống nhất như sau:
1. Đối với các xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135:
Tại Điều 5 Quyết định số 03/2019/QĐ-TTg ngày 15/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định: “Các xã, thôn khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt đã hoàn thành Chương trình 135 thì được tiếp tục thực hiện hỗ trợ đầu tư của Chương trình 135 đến hết năm ban hành Quyết định phê duyệt. Từ năm tiếp theo các xã, thôn này không thuộc diện hỗ trợ đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020”.
Do vậy, việc thực hiện các chính sách dân tộc trên địa bàn các xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 vẫn tiếp tục triển khai thực hiện (trừ hỗ trợ, đầu tư từ Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020).
2. Đối với đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp, sáp nhập, đổi tên:
Việc áp dụng các chế độ chính sách đặc thù thực hiện theo quy định tại điểm a, mục 8, phần III (Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện) của Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021, ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14/5/2019 của Chính phủ, cụ thể: “Đối với các chính sách đặc thù thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ thì tại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp được áp dụng chính sách đặc thù cao nhất của một trong các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trước khi sắp xếp. Thời hạn được hưởng chính sách đặc thù kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã có hiệu lực thi hành cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021. Trong thời gian này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên cơ sở quy định của pháp luật phải tổ chức việc rà soát, đánh giá và có văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xem xét, xác định các chính sách đặc thù cho đơn vị hành chính mới hình thành sau khi sắp xếp. Kể từ 01 tháng 01 năm 2022 thì các chính sách đặc thù của đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đó thực hiện theo quyết định mới của cơ quan có thẩm quyền”
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) nghiên cứu, chỉ đạo thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH GỬI VĂN BẢN
TT | TỈNH (TP) | TT | TỈNH (TP) |
1 | VĨNH PHÚC | 27 | ĐẮK NÔNG |
2 | HÀ NỘI | 28 | LÂM ĐỒNG |
3 | QUẢNG NINH | 29 | QUẢNG BÌNH |
4 | HÀ GIANG | 30 | QUẢNG TRỊ |
5 | NINH BÌNH | 31 | THỪA THIÊN HUẾ |
6 | CAO BẰNG | 32 | QUẢNG NAM |
7 | BẮC KẠN | 33 | QUẢNG NGÃI |
8 | TUYÊN QUANG | 34 | BÌNH ĐỊNH |
9 | LÀO CAI | 35 | PHÚ YÊN |
10 | YÊN BÁI | 36 | KHÁNH HÒA |
11 | THÁI NGUYÊN | 37 | NINH THUẬN |
12 | LẠNG SƠN | 38 | BÌNH THUẬN |
13 | BẮC GIANG | 39 | BÌNH PHƯỚC |
14 | HẢI DƯƠNG | 40 | TÂY NINH |
15 | HẢI PHÒNG | 41 | ĐỒNG NAI |
16 | PHÚ THỌ | 42 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
17 | ĐIỆN BIÊN | 43 | TRÀ VINH |
18 | LAI CHÂU | 44 | VĨNH LONG |
19 | SƠN LA | 45 | AN GIANG |
20 | HÒA BÌNH | 46 | KIÊN GIANG |
21 | THANH HÓA | 47 | CẦN THƠ |
22 | NGHỆ AN | 48 | HẬU GIANG |
23 | HÀ TĨNH | 49 | SÓC TRĂNG |
24 | KON TUM | 50 | BẠC LIÊU |
25 | GIA LAI | 51 | CÀ MAU |
26 | ĐẮK LẮK |
|
|
* Ghi chú: Các tỉnh: Hải Dương, Ninh Bình, Hà Tĩnh và TP Hải Phòng không có Ban Dân tộc
- 1Công văn 3476/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về tổng kết chính sách dân tộc giai đoạn 2016-2020 và đề xuất chính sách giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 881/UBDT-CSDT năm 2018 về tổng kết chính sách dân tộc giai đoạn 2016-2020 và đề xuất chính sách giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Công văn 11495/VPCP-QHĐP năm 2018 nghiên cứu, tiếp thu vấn đề báo nêu về xây dựng chính sách dân tộc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn 3476/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về tổng kết chính sách dân tộc giai đoạn 2016-2020 và đề xuất chính sách giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 881/UBDT-CSDT năm 2018 về tổng kết chính sách dân tộc giai đoạn 2016-2020 và đề xuất chính sách giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Công văn 11495/VPCP-QHĐP năm 2018 nghiên cứu, tiếp thu vấn đề báo nêu về xây dựng chính sách dân tộc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2019 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 958/QĐ-UBDT năm 2019 về công nhận danh sách thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 1747/QĐ-TTg năm 2019 về công nhận danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 389/UBDT-CSDT năm 2020 về hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 389/UBDT-CSDT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/03/2020
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Y Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra