- 1Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1205/BHXH-QLT năm 2017 hướng dẫn thời hạn đóng tiền và cấp thẻ bảo hiểm y tế hộ gia đình do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 về sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 2089/VBHN-BHXH năm 2020 hợp nhất Quyết định về Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3810/BHXH-KHTC | TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
Kính gửi: Tổ chức Dịch vụ thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Ngày 21/6/2021, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Thành phố Hồ Chí Minh đã có Công văn số 2280/BHXH-KHTC về hướng dẫn việc sử dụng, quyết toán biên lai thu tiền, quản lý tiền thu đối với Tổ chức Dịch vụ thu. Đến nay các tổ chức Dịch vụ thu đã thực hiện tương đối đầy đủ các quy định của BHXH Thành phố, tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn tồn tại một số nội dung cần lưu ý như sau:
1. Hiện nay, người tham gia đóng tiền BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình nộp tiền thu qua hai phương thức là tiền mặt và không dùng tiền mặt. Việc nộp tiền bằng phương thức không dùng tiền mặt, bao gồm: chuyển tiền vào tài khoản của Tổ chức Dịch vụ thu, tài khoản của cơ quan BHXH và nộp vào Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua các ứng dụng trên thiết bị thông minh.
Để quản lý chặt chẽ việc sử dụng, quyết toán biên lai và thu tiền thu BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình, BHXH Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung việc sử dụng, quyết toán biên lai thu tiền, quản lý tiền thu tại Tổ chức Dịch vụ thu như sau:
- Về thu, nộp tiền của Tổ chức Dịch vụ thu khi người tham gia nộp bằng phương thức không dùng tiền mặt:
Tổ chức Dịch vụ thu thực hiện mở riêng tài khoản chuyên thu BHXH tự nguyện, BHYT Hộ gia đình thu tiền của người tham gia và gửi thông báo thông tin tài khoản tiền gửi ngân hàng về cơ quan BHXH. Cơ quan BHXH thực hiện lưu bảng thông báo thông tin tài khoản tiền gửi ngân hàng vào bộ Hợp đồng thu tại thời điểm phát sinh.
Tổ chức Dịch vụ thu không viết biên lai thu tiền (mẫu C45-BB) và không lập mẫu C17-TS đối chiếu biên lai thu tiền với cơ quan BHXH đối với trường hợp chuyển tiền qua các hình thức trên; Người tham gia căn cứ thông báo chuyển tiền thành công làm chứng từ đã nộp tiền cho Tổ chức Dịch vụ thu; Giấy báo Có của ngân hàng về việc nộp thu của người tham gia làm chứng từ thu lưu tại Tổ chức Dịch vụ thu, không nộp về cơ quan BHXH.
- Đối với trường hợp người tham gia nộp tiền vào tài khoản của Tổ chức Dịch vụ thu: Tổ chức Dịch vụ thu có trách nhiệm chuyển tiền vào tài khoản cơ quan BHXH đúng theo hướng dẫn tại Công văn số 1205/BHXH-QLT, ngày 15/6/2017 của BHXH Thành phố về hướng dẫn thời hạn đóng tiền và cấp thẻ BHYT hộ gia đình và Công văn số 2280/BHXH-KHTC ngày 21/6/2021. Nhân viên Tổ chức Dịch vụ thu có trách nhiệm thông báo số tài khoản ngân hàng của Tổ chức Dịch vụ thu cho người tham gia nộp tiền. Nghiêm cấm việc thu tiền thông qua tài khoản cá nhân của nhân viên Tổ chức Dịch vụ thu hoặc nhân viên thuộc cơ quan BHXH.
- Đối chiếu tiền thu, quyết toán biên lai: điều chỉnh, bổ sung mục 4.2: Quyết toán biên lai và các biểu mẫu quy định tại Công văn số 2280/BHXH-KHTC như sau:
Chậm nhất ngày 05 hàng tháng, Tổ chức Dịch vụ thu thực hiện đối chiếu, quyết toán biên lai và tiền thu với cơ quan BHXH theo các biểu mẫu sau:
+ 03 bản đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT Hộ gia đình (mẫu C17- TS, đính kèm văn bản này), kèm toàn bộ liên 1 tờ biên lai thu tiền từ người tham gia, biên lai hủy bao gồm tất cả các tờ biên lai (gọi chung là cùi biên lai, bao gồm: biên lai do cơ quan BHXH cấp và biên lai do Tổ chức Dịch vụ thu tự in).
+ 03 bản quyết toán biên lai thu tiền và đề nghị cấp biên lai thu tiền, Mẫu số 03- AC (1) - ĐC đối với Tổ chức Dịch vụ thu sử dụng biên lai thu tiền do cơ quan BHXH cấp hoặc Mẫu số 03-AC (2) - ĐC đối với Tổ chức Dịch vụ thu thực hiện thu tiền bằng biên lai tự in (mẫu sửa đổi, bổ sung đính kèm văn bản này).
+ 03 bản Bảng kê tiền thu BHXH, BHYT qua tài khoản ngân hàng theo Phụ lục 01 đính kèm văn bản này và bản sao sổ phụ ngân hàng tài khoản chuyên thu BHXH TN, BHYT Hộ gia đình có phát sinh các khoản thu của người tham gia và các khoản nộp thu về cơ quan BHXH (đóng dấu treo của Tổ chức Dịch vụ thu).
+ 03 bản kê thu tiền BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình của đối tượng tự đóng theo mẫu Phụ lục 02 đính kèm văn bản này.
+ 01 bản đăng ký phát hành biên lai (đối với biên lai tự in), mẫu sửa đổi đính kèm văn bản này.
Phòng/ Bộ phận Quản lý thu tiếp nhận tất cả các biểu mẫu, phụ lục nêu trên và thực hiện đối chiếu biên lai, tiền thu theo quy định, phối hợp phòng/bộ phận Cấp sổ thẻ hoàn thiện phụ lục 02. Định kỳ, vào ngày 10 đầu tháng sau, sau khi hoàn thành xong công tác kiểm tra, đối chiếu bộ phận Quản lý thu chuyển cho Tổ chức Dịch vụ thu 01 bản các mẫu: C17-TS, Phụ lục 01, Phụ lục 02, 03-AC(1) - ĐC hoặc 03 - AC(2) - ĐC để lưu trữ; Bộ phận kế toán 01 bản các mẫu: bản đăng ký phát hành biên lai (đối với biên lai tự in), C17-TS, Phụ lục 01, Phụ lục 02, 03-AC(1) - ĐC hoặc 03-AC(2) - ĐC và cùi biên lai để lưu trữ, làm căn cứ thanh toán thù lao cho Tổ chức Dịch vụ thu. Tổ chức Dịch vụ thu dự trù số lượng biên lai đề nghị cấp mới, đảm bảo sử dụng đủ trong tháng cho đến thời điểm cơ quan BHXH đối chiếu, duyệt quyết toán biên lai thu tiền của tháng trước theo đúng thời gian quy định sẽ cấp mới cho tháng sau, cơ quan BHXH không thực hiện cấp mới biên lai đối với Tổ chức Dịch vụ thu không làm đối chiếu, quyết toán biên lai theo quy định, không thanh toán thù lao khi Phòng/ Bộ phận Quản lý thu chưa thực hiện đối chiếu và xác nhận số liệu quyết toán biên lai thu tiền với Tổ chức Dịch vụ thu.
2. Đối với Tổ chức Dịch vụ thu sử dụng biên lai do cơ quan BHXH cấp, có nhiều điểm thu: mỗi điểm thu sử dụng 01 quyển biên lai riêng biệt trong cùng thời điểm, vào ngày 05 của đầu tháng sau lập đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình (Mẫu C17-TS) cho từng điểm thu. Lưu ý: Mỗi điểm thu viết hết quyển biên lai này rồi mới sử dụng quyển biên lai khác và kê khai vào C17-TS đủ số lượng tờ biên lai đã sử dụng theo quyển biên lai, theo thứ tự thời gian trọn tháng, bao gồm cả biên lai hủy.
3. Đối với Tổ chức Dịch vụ thu sử dụng biên lai thu tiền tự in, thực hiện đăng ký sử dụng biên lai theo mẫu đính kèm, mỗi quyển biên lai được đăng ký tối đa 1.000 số. Sử dụng mẫu biên lai và thực hiện lập, ghi chứng từ đúng quy định tại Thông tư 107/2017/TT - BTC (Mẫu C45-BB). Biên lai phải được đánh số seri để thuận tiện trong tra cứu, dễ dàng ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý điểm thu cấp dưới, kiểm soát, đối chiếu số tiền đóng, số biên lai đã thu tiền của người tham gia; việc quản lý đánh số seri biên lai phải theo nguyên tắc liên tục và theo trình tự thời gian, đảm bảo mỗi số biên lai chỉ được lập và sử dụng một lần duy nhất. Liên 1 biên lai thu tiền đóng thành quyển (cùi biên lai) nộp về cơ quan BHXH, mỗi quyển được đóng 100 số biên lai (tờ biên lai)/ 01 quyển và số biên lai được xếp thứ tự theo số biên lai, theo thứ tự thời gian (trọn tháng), bao gồm biên lai hủy. Các quyển biên lai sau khi đã đóng thành quyển thì đánh số thứ tự quyển theo thứ tự số biên lai và thứ tự thời gian trước khi nộp về cơ quan BHXH.
Trong quá trình đối chiếu biên lai nếu có phát sinh trường hợp biên lai bị nhảy số hoặc bị thất lạc đề nghị Tổ chức Dịch vụ thu lập giải trình bằng văn bản đính kèm vào quyết toán biên lai cùng thời điểm.
Những quy định trước đây trái với quy định này đều được bãi bỏ.
Trên đây là hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung việc sử dụng, quyết toán biên lai thu tiền, quản lý tiền thu, thanh toán thù lao của Tổ chức Dịch vụ thu với cơ quan BHXH, đề nghị Tổ chức Dịch vụ thu, BHXH thành phố Thủ Đức, quận, huyện nghiêm túc thực hiện. Nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về BHXH Thành phố (Phòng Kế hoạch Tài chính) để được hướng dẫn, giải quyết./.
| GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TP HỒ CHÍ MINH | MẪU 03-AC(1) - ĐC |
BẢNG QUYẾT TOÁN BIÊN LAI THU TIỀN VÀ ĐỀ NGHỊ CẤP BIÊN LAI THU TIỀN THÁNG ……./…….
(ĐỐI VỚI BIÊN LAI DO CƠ QUAN BHXH CẤP)
A- PHẦN ĐỀ NGHỊ CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU (TCDV Thu):
1. Tình hình quyết toán biên lai:
Quyển (từ số đến số) | QUYẾT TOÁN BIÊN LAI | SỐ ĐỀ NGHỊ CẤP KỲ NÀY (nếu có) | |||||||||||||
Số tồn biên lai chưa sử dụng tháng trước chuyển sang | Số lượng tờ biên lai được cấp trong tháng | Số lượng tờ biên lai đã sử dụng, quyết toán trong tháng (số quyết toán cập nhật trên C17-TS) | Số lượng tờ biên lai đã cấp, chưa sử dụng chuyển tháng sau | ||||||||||||
Số lượng tờ | Số lượng | Từ số | Đến số | Số lượng tờ | Trong đó, biên lai hủy | Số lượng tờ | |||||||||
Số lượng | Từ số | Đến số | Số lượng | Từ số | Đến số | Số lượng | Số seri | Số lượng | Từ số | Đến số | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13=2+5-8 | 17 | 18 | 19 |
00001 | 500 | 000001 | 0000500 |
|
|
| 200 | 000001 | 0000200 | 0 | - | 300 |
|
|
|
00002 |
|
|
| 1,000 | 000001 | 001000 | 990 | 000001 | 000990 | 2 | 000999; | 10 |
|
| …….quyển |
00003 |
|
|
| 1,000 | 001001 | 0002000 | 1,000 | 001001 | 0002000 |
|
|
|
|
|
|
00004 |
|
|
| 1,000 | 0002001 | 0003000 | 1,000 | 0002001 | 0003000 |
|
|
|
|
|
|
00.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng | 500 |
|
| 3,000 |
|
| 3,190 |
|
| 2 |
| 310 |
|
|
|
Thuyết minh số liệu quyết toán:
1.1 Phần ghi chép của Tổ chức dịch vụ thu có một điểm thu:
a) Tổng số biên lai đã sử dụng là: | 3,190 | Tờ | tương ứng | 63 Quyển, từ quyền số .....đến quyển số...... | |
Trong đó: |
|
|
|
| |
- Tổng số lượng biên lai nộp về cơ quan BHXH là: | 3,150 | Tờ | tương ứng | 63 Quyển, từ Quyển số .....đến Quyển số...... | |
- Tổng số lượng biên lai đã sử dụng chưa hết quyển để lại TCDV Thu sử dụng tiếp chuyển tháng sau là: | 40 | Tờ | tương ứng | Quyển; Quyển số biên lai:...........; Từ tờ số biên lai ............... đến tờ số biên lai................ | |
b) Tổng số biên lai chưa sử dụng để lại TCDV | 310 | Tờ | tương ứng | 7 Quyển, từ quyển số ...........đến quyển số .............. | |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Biên lai chưa sử dụng chưa hết quyển để lại TCDV Thu sử dụng tiếp chuyển tháng sau là: | 10 | Tờ | tương ứng | 1 Quyển; Quyển số biên lai:...........; Từ tờ số biên lai ............... đến tờ số biên lai................ | |
- Biên lai chưa sử dụng (trọn quyển biên lai) | 300 | Tờ | tương ứng | 6 Quyển, từ Quyển số .......đến Quyển số .................. |
1.2 Phần ghi chép của Tổ chức dịch vụ thu có nhiều điểm thu:
a) Tổng số biên lai đã sử dụng là: | 3,190 | Tờ | tương ứng | 64 Quyển, từ quyển số .....đến quyển số...... |
Trong đó: |
|
|
|
|
- Tổng số lượng biên lai nộp về cơ quan BHXH là: | 2,950 | Tờ | tương ứng | 59 Quyển, từ Quyển số .....đến Quyển số...... |
- Tổng số lượng biên lai đã sử dụng chưa hết quyển để lại TCDV Thu sử dụng tiếp chuyển tháng sau là: | 240 | Tờ | tương ứng | 5 Quyển. Trong đó, chi tiết tồn biên lai được cụ thể theo bảng số liệu sau: |
Điểm thu | Quyển biên lai tồn | Tờ biên lai đã sử dụng trong tháng nhưng chưa nộp về cơ quan BHXH | Tờ biên lai chưa sử dụng tháng này chuyển tháng sau tiếp tục sử dụng | |||||
Ký hiệu và | Tổng số | Số lượng | Từ số | Đến số | Số lượng | Từ số | Đến số | |
1 | 000001 | 50 | 49 | 000001 | 000049 | 1 | 000050 | 000050 |
2 |
| 50 | 49 | 000001 | 000049 | 1 | 000050 | 000050 |
3 |
| 50 | 49 | 000001 | 000049 | 1 | 000050 | 000050 |
4 |
| 50 | 47 | 000001 | 000047 | 3 | 000048 | 000050 |
5 |
| 50 | 46 | 000001 | 000046 | 4 | 000047 | 000050 |
Tổng cộng | 250 | 240 |
|
| 10 |
|
| |
Tổng số Quyển | 5 |
|
b) Tổng số biên lai chưa sử dụng để lại TCDV | 310 Tờ | tương ứng | 6 Quyển, từ quyển số .......đến quyển số .................. | |||
Trong đó: |
|
|
|
| ||
- Biên lai chưa sử dụng chưa hết quyển để lại TCDV Thu sử dụng tiếp chuyển tháng sau là: | 10 Tờ | tương ứng |
|
| ||
- Biên lai chưa sử dụng (trọn quyển biên lai) | 300 Tờ | tương ứng | 6 Quyển, từ Quyển số ........ đến Quyển số…… | |||
c) Quyển biên lai sử dụng dở dang tại các điểm thu là | 10 Tờ | của | 5 Quyển. |
| ||
Tổng tồn biên lai chưa sử dụng (a) + (b) là: |
|
| 11 Quyển |
| ||
2. Tổng số tiền thu đã nộp vào tài khoản thu cơ quan BHXH là: | 1,600 | Đồng. | ||||
Trong đó: - Thu BHXH tự nguyện: | 500 | Đồng | ||||
- Thu BHYT hộ gia đình: | 1,100 | Đồng | ||||
Số thu được thu qua các hình thức: | 1,600.00 |
| ||||
- Thu bằng chuyển khoản | 500 | Đồng. | ||||
- Thu bằng tiền mặt | 1,100 | Đồng. | ||||
|
|
|
|
|
|
|
Phân tích số thu tiền mặt theo từng Điểm thu sử dụng riêng quyển biên lai cho từng điểm thu (nếu có):
Điểm thu | Thu tiền mặt (C17-TS) |
1 | 250 |
2 | 300 |
3 | 250 |
4 | 300 |
Tổng cộng | 1,100 |
Đính kèm: C17-TS, phụ lục 01, phụ lục 02, cùi biên lai
| Ngày 00 tháng 00 năm 000 |
B- PHẦN DO CƠ QUAN BHXH DUYỆT QUYẾT TOÁN VÀ CẤP BIÊN LAI: Bộ phận quản lý thu tiếp nhận 03 bảng 03 AC (1) từ TCDV Thu. 01 bảng chuyển trả cho TCDV Thu, 02 bảng lưu tại cơ 1- Phòng/Bộ phận Truyền thông & Phát triển đối tượng (Phòng/Bộ phận Quản Lý Thu) kiểm tra, xác định và đề xuất cấp mới biên lai, cụ thể:
1.1 Quyết toán và cấp mới biên lai |
|
|
| |
a) Số quyển biên lai quyết toán trên C17-TS là: | - Quyển |
|
| |
Trong đó | Hoặc 59 |
|
| |
a1- Số quyển biên lai đã sử dụng hết là: | 63 Quyển, từ số .... đến số |
| ||
a2- Số quyển biên lai đã sử dụng còn dở dang | Quyển biên lai, gồm các số quyển biên lai:……………… | |||
b) Số quyển biên lai đã nộp cùi về cơ quan BHXH là: |
| Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số | ||
c) Số quyển biên lai còn tồn tại Tổ chức dịch vụ thu chưa sử dụng là: | - | Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số | ||
Tổng số quyển biên lai còn tồn tại đơn vị là (a2+c) | - | Quyển biên lai |
| |
d) Đề nghị phòng/bộ phận KHTC duyệt cấp biên lai cho đơn vị tháng này là:………..Quyển biên lai. |
|
| ||
|
|
|
|
|
1.2 Tổng số tiền đã thu được trong tháng là: |
|
| 1,600 | Đồng |
Trong đó: - Thu BHXH tự nguyện: |
|
| 500 | Đồng |
+ Tăng mới: | 200 | Đồng |
|
|
+ Tái tục: | 300 | Đồng |
|
|
- Thu BHYT hộ gia đình: |
|
| 1,100 | Đồng |
+ Tăng mới: | 400 | Đồng |
|
|
+ Tái tục: | 700 | Đồng |
|
|
2- Phòng/Bộ phận KHTC: Số cấp kỳ nay là……….. quyển, từ số ………….đến số………………..
Phòng/BP Truyền thông & Phát triển đối tượng (Phòng/BP Quản Lý Thu) | Bộ phận Kế toán | Ngày 00 tháng 00 năm 000 | ||
Chuyên viên | Tổ trưởng | Kế toán kho | Kế toán trưởng |
|
|
|
|
|
|
QUI ƯỚC LẬP MẪU:
- Tổ chức dịch vụ thu lập 03 bản gửi cơ quan BHXH vào ngày 05 đầu tháng sau, kèm cùi biên lai, C17-TS, phụ lục 01, phụ lục 02. Trường hợp tổ chức dịch vụ thu không tổ chức nhiều điểm thu thực hiện lập C17-TS 01 lần trong tháng, sử dụng 01 quyển biên lai thu tiền trong cùng thời điểm cho tất cả các nội dung thu (thu BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình, tăng mới, tái tục), hết quyển biên lai này mới sử dụng đến quyển biên lai khác và chỉ có 01 quyển biên lai dở dang vào cuối kỳ kế toán. Thực hiện quyết toán biên lai theo mục 1.1 phụ lục này; Đơn vị tổ chức dịch vụ thu có nhiều điểm thu tiền, thu theo biên lai do cơ quan BHXH cấp, thực hiện lập C17-TS cho từng điểm thu và quyết toán biên lai theo mục 1.2 phụ lục này.
- Phòng/ bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) tiếp nhận, căn cứ vào cùi biên lai, C17-TS, phụ lục 01, phụ lục 02 làm căn cứ để phê duyệt phụ lục này. Định kỳ, vào ngày 10 đầu tháng sau, sau khi hoàn thành xong công tác kiểm tra, đối chiếu bộ phận Quản lý thu cơ quan BHXH sẽ chuyển cho Tổ chức Dịch vụ thu 01 bản các mẫu C17-TS, Phụ lục 01, Phụ lục 02, 03-AC (1)-ĐC và Bộ phận kế toán 01 bản các mẫu: mẫu C17-TS, Phụ lục 01, Phụ lục 02, 03-AC (1)-ĐC và cùi biên lai để lưu trữ và làm căn cứ để chi trả thù lao cho Tổ chức Dịch vụ thu.
- Phòng/ bộ phận KHTC tiếp nhận 01 bản làm căn cứ tổng hợp kết quả quyết toán biên lai, lưu cùi biên lai, đối chiếu tổng tiền thu với các tài khoản thu liên quan, thanh toán thù lao thu.
BẢO HIỂM XÃ HỘI TP HỒ CHÍ MINH | MẪU 03-AC(2) - ĐC |
BẢNG QUYẾT TOÁN BIÊN LAI THU TIỀN THÁNG /
(ĐỐI VỚI BIÊN LAI DO TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU TỰ IN)
A- PHẦN ĐỀ NGHỊ CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU (TCDV Thu): TCDV Thu lập 03 bảng. 01 bảng lưu tại đơn vị, 02 bảng cơ quan BHXH
1. Tình hình quyết toán biên lai:
Quyển (từ số đến số) | QUYẾT TOÁN BIÊN LAI | GHI CHÚ | |||||||||||||
Số lượng tờ biên lai đã đăng ký nhưng chưa sử dụng tháng trước chuyển sang | Số lượng tờ biên lai đăng ký sử dụng trong tháng | Số lượng tờ biên lai đã sử dụng, quyết toán trong tháng (số quyết toán cập nhật trên C17-TS) | Số lượng tờ biên lai đã đăng ký, chưa sử dụng chuyển tháng sau | ||||||||||||
Số lượng | Từ số | Đến số | Số lượng | Từ số | Đến số | Số lượng tờ | Trong đó, biên lai hủy | Số lượng tờ | |||||||
Số lượng | Từ số | Đến số | Số lượng | Số seri | Số lượng | Từ số | Đến số | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 15 |
| 16=2+7-10 | 17 | 18 | 19 |
00001 | 1,000 | 000001 | 001000 |
|
|
| 1,000 | 000001 | 001000 | 0 | - | - |
|
|
|
00002 |
|
|
| 1,000 | 000001 | 001000 | 1,000 | 000001 | 001000 | 2 | 000999; 001000; | - |
|
|
|
00003 |
|
|
| 1,000 | 000001 | 001000 | 80 | 000001 | 000080 | 1 | 000078 | 920 | 000081 | 001000 |
|
00004 |
|
|
| 1,000 | 000001 | 001000 |
|
|
|
|
| 1,000 | 000001 | 001000 |
|
00.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1,000 |
|
| 3,000 |
|
| 2,080 |
|
| 3 |
| 1,920 |
|
|
|
Thuyết minh số quyết toán:
1.1 Phần ghi chép của Tổ chức dịch vụ thu có một điểm thu:
Tổng số biên lai đã sử dụng là: | 2,080 | Tờ | tương ứng | 2 Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số... |
Trong đó: |
|
|
|
|
- Tổng số lượng biên lai nộp về cơ quan BHXH là: | 2,000 | Tờ | tương ứng | 2 Quyển, từ Quyển số ...... đến Quyển số... |
- Tổng số biên lai đã sử dụng chưa nộp về cơ quan BHXH: | 80 | Tờ | tương ứng | - Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số... |
b) Biên lai chưa sử dụng để lại TCDV thu tiếp tục sử dụng: | 1,920 | Tờ | tương ứng | 2 Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số |
Trong đó: |
|
|
|
|
- Tổng số biên lai chưa sử dụng: | 1,000 | Tờ | tương ứng | 1 Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số |
- Quyển biên lai đã sử dụng dở dang tháng trước chuyển sang là | 920 | Tờ | tương ứng | 1 Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số |
1.2 Phần ghi chép của Tổ chức dịch vụ thu có nhiều điểm thu: |
|
|
|
|
a) Tổng số biên lai đã sử dụng là: | 2,080 | Tờ | tương ứng | 2 Quyển, từ quyển số ...... đến quyển số... |
Trong đó: |
|
|
|
|
- Tổng số lượng biên lai nộp về cơ quan BHXH là: | 2,000 | Tờ | tương ứng | 2 Quyển, từ Quyển số ...... đến Quyển số ………. |
- Tổng số lượng biên lai đã sử dụng chưa hết quyển | 80 | Tờ | tương ứng | - Quyển. Trong đó, chi tiết tồn biên lai được cụ thể theo bảng số liệu sau |
Điểm thu | Quyển biên lai tồn | Tờ biên lai đã sử dụng trong tháng nhưng chưa nộp về cơ quan BHXH | Số tờ biên lai còn tiếp tục sử dụng cho tháng sau | ||||||
Ký hiệu và sổ Quyển biên lai | Tổng số lượng tờ biên lai | Số lượng | Từ số | Đến số | Số lượng | Từ số | Đến số | ||
1 | 00003 | 1,000 | 80 | 000001 | 000080 | 920 | 000081 | 001000 | |
2 | ……….. |
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng | 1,000 | 80 |
|
| 920 |
|
| ||
Tổng số Quyển | 1 |
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổng số biên lai chưa sử dụng để lại TCDV thu tiếp tục sử dụng: | 1,920 | Tờ | tương ứng | 2 Quyển, từ quyển số …... đến quyển số ……. | |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Biên lai chưa sử dụng hết quyển để lại TCDV Thu sử dụng tiếp chuyển tháng sau là: | 920 | Tờ | tương ứng | 1 Quyển; Quyển số biên lai……; Từ tờ số biên lai……đến tờ số biên lai …… | |
- Biên lai chưa sử dụng (trọn quyển biên lai) | 1,000 | Tờ | tương ứng | 1 Quyển, từ Quyển số …………đến Quyển số…………….. | |
c) Tổng tồn biên lai chưa sử dụng (a) + (b) là: |
|
|
| 2 Quyển. |
2. Tổng số tiền thu đã nộp vào tài khoản thu cơ quan BHXH là: | 1,600 Đồng. |
Trong đó: |
|
- Thu BHXH tự nguyện: | 500 Đồng. |
- Thu BHYT Hộ gia đình: | 1,100 Đồng |
Số thu được thu qua các hình thức: |
|
- Thu bằng chuyển khoản | 500 Đồng. |
- Thu bằng tiền mặt | 1,100 Đồng |
Phân tích số thu tiền mặt theo từng Điểm thu sử dụng riêng quyển biên lai cho từng điểm thu (nếu có):
Điểm thu | Thu tiền mặt (C17-TS) |
1 | 250 |
2 | 300 |
3 | 250 |
4 | 300 |
Tổng cộng | 1,100 |
Đính kèm: Bảng đăng ký phát hành biên lai, C17-TS, phụ lục 01, phụ lục 02, cùi biên lai
| Ngày 00 tháng 00 năm 000 |
B- PHẦN DO CƠ QUAN BHXH DUYỆT QUYẾT TOÁN
Phòng/Bộ phận Truyền thông & Phát triển đối tượng (Phòng/Bộ phận Quản Lý Thu) kiểm tra, xác định và đề xuất cấp mới biên lai, cụ thể:
1. Quyết toán biên lai
a) Số quyển biên lai quyết toán trên C17-TS là:
a 1 - Số quyển biên lai đã sử dụng hết là: - Quyển, gồm các Quyển: ……từ số .... đến số; Quyển:.... Từ số……đến số....; gồm 00 biên lai hủy.
a2 - Số quyển biên lai còn dở dang là: - Quyển, gồm các Quyển: ……từ số .... đến số; Quyển:.... Từ số……đến số....; gồm 00 biên lai hủy.
b) Số quyển biên lai đã nộp cùi về cơ quan BHXH là: - Quyển, từ quyển số ……….đến quyển số………….
c) Số quyển biên lai còn tồn tại Tổ chức dịch vụ thu chưa sử dụng là: - Quyển, từ quyển số ……….đến quyển số………….
Tổng số quyển biên lai còn tồn tại đơn vị là (a2+c) - Quyển biên lai
d) Số biên lai đã sử dụng nhưng chưa được cơ quan Bưu điện đăng ký sử dụng biên lai theo quy định: Quyển biên lai, gồm các số:………………..
2. Tổng số tiền đã thu được trong tháng là |
| 1,600 | Đồng |
Trong đó: - Thu BHXH tự nguyện: |
| 500 | Đồng |
+ Tăng mới: | 200 | Đồng |
|
+ Tái tục: | 300 | Đồng |
|
- Thu BHYT hộ gia đình: |
| 1,100 | Đồng |
+ Tăng mới: | 400 | Đồng |
|
+ Tái tục: | 700 | Đồng |
|
Phòng/BP Truyền thông & Phát triển đối tượng (Phòng/BP Quản Lý Thu) | Bộ phận Kế toán | Ngày 00 tháng 00 năm 000 | ||
Chuyên viên | Tổ trưởng
| Kế toán kho | Kế toán trưởng |
|
|
|
|
|
|
QUI ƯỚC LẬP MẪU:
1- Tổ chức dịch vụ thu lập 03 bản gửi cơ quan BHXH vào ngày 05 đầu tháng sau, đính kèm theo bảng đăng ký phát hành biên lai, cùi biên lai, C17-TS, phụ lục 01, phụ lục 02; Trường hợp, tổ chức dịch vụ thu có nhiều điểm thu nhưng chỉ sử dụng 01 quyển biên lai (có số thứ tự liên tục) trong suốt quá trình thu thì lập C17-TS 01 lần trong tháng, sử dụng hết quyển biên lai này mới được sử dụng quyển biên lai khác và chỉ có 01 quyển biên lai dở dang vào cuối kỳ kế toán. Thực hiện quyết toán biên lai theo mục 1.1 phụ lục này. Tổ chức dịch vụ thu có nhiều điểm thu, sử dụng nhiều quyển biên lai (mỗi quyển biên lai có số thứ tự liên tục riêng) trong suốt quá trình thu thì lập C17-TS cho mỗi điểm thu trong tháng, mỗi điểm thu sử dụng hết quyển biên lai này mới được sử dụng quyển biên lai khác và có nhiều quyển biên lai dở dang vào cuối kỳ kế toán. Thực hiện quyết toán biên lai theo mục 1.2 phụ lục này;
- Phòng/ bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) tiếp nhận, căn cứ vào C17-TS, cùi biên lai, phụ lục 01, phụ lục 02 làm căn cứ để phê duyệt phụ lục này. Định kỳ, vào ngày 10 đầu tháng sau, sau khi hoàn thành xong công tác kiểm tra, đối chiếu bộ phận Quản lý thu cơ quan BHXH sẽ chuyển cho Tổ chức Dịch vụ thu 01 bản các mẫu C17-TS, Phụ lục 01, Phụ lục 02, 03-AC (2)- ĐC và Bộ phận kế toán 01 bản các mẫu: bản đăng ký phát hành biên lai, mẫu C17-TS, Phụ lục 01, Phụ lục 02, 03-AC (2)- ĐC và, cùi biên lai (100 tờ biên lai/ 1 cùi biên lai) để lưu trữ và làm căn cứ để chi trả thù lao cho Tổ chức Dịch vụ thu.
3- Phòng/ bộ phận KHTC tiếp nhận từ Phòng/ bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) theo mục 2: Làm căn cứ tổng hợp kết quả quyết toán biên lai, theo dõi số lượng biên lai tồn giữa số quyết toán biên lai và số đăng ký phát hành biên lai; lưu cùi biên lai, đối chiếu tổng tiền thu với các tài khoản thu liên quan, thanh toán thù lao thu.
BẢO HIỂM XÃ HỘI TP HỒ CHÍ MINH | Phụ lục 01 |
BẢNG KÊ TIỀN THU BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT HỘ GIA ĐÌNH QUA TÀI KHOẢN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Số: ________________
Lập ngày 05 tháng ………… năm 2022
TT | Chứng từ | Họ và tên người tham gia | Số tiền thu | |||
Số giao dịch/số liệu chứng từ | Ngày tháng năm | BHXH tự nguyện | BHYT Hộ gia đình | Tổng số | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=5+6 |
|
|
|
| 500,000,000 |
| 500,000,000 |
|
|
|
|
| 500,000,000 | 500,000,000 |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
Tổng cộng số tiền đã thu trong tháng: | 500,000,000 | 500,000,000 | 1,000,000,000 | |||
Số tiền bằng chữ: | Một tỷ đồng |
Đính kèm sổ phụ ngân hàng./.
Tổ chức dịch vụ thu | Phòng/Tổ KH-TC | Phòng/Tổ Truyền thông PTĐT |
QUI ƯỚC LẬP MẪU:
- Tổ chức dịch vụ thu lập 3 bảng gửi cơ quan BHXH vào ngày 05 của đầu tháng sau.
- Phòng/Tổ Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) tiếp nhận phụ lục từ Tổ chức dịch vụ thu: Thực hiện đối chiếu, luân chuyển hồ sơ chứng từ theo quy định hiện hành và chịu trách nhiệm đối chiếu số tiền thu cập nhật trên phụ lục với số phát sinh thu trên sổ phụ đính kèm của tổ chức thu cùng thời điểm; đối chiếu số tiền thu cập nhật trên phụ lục với số tiền thu phải đóng BHXH tự nguyện cho từng đối tượng, với số tiền thu phát hành thẻ BHYT cho từng đối tượng; Xác định số thu thừa, thu thiếu so với số phải đóng. Trường hợp, có phát sinh thu thừa, thực hiện thông báo cho Tổ chức dịch vụ thu lập thủ tục thoái thu ngay trong cùng thời điểm.
- Phòng/Tổ KH-TC tiếp nhận 01 bảng: chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu tổng tiền thu với các tài khoản thu liên quan.
BẢO HIỂM XÃ HỘI TP HỒ CHÍ MINH |
|
BẢNG KÊ THU TIỀN BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT HỘ GIA ĐÌNH CỦA ĐỐI TƯỢNG TỰ ĐÓNG - THÁNG 00 NĂM 0000
(kèm theo hợp đồng số……, ký ngày...tháng....năm ..20.. Giữa BHXH .... và...)
TT | PHẦN GHI NHẬN CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU | PHẦN GHI NHẬN CỦA CƠ QUAN BHXH | CHÊNH LỆCH | ||||||||||||||||||||||||||
TỔNG SỐ | BAO GỒM CÁC NỘI DUNG THU | TỔNG SỐ TIỀN THỰC THU VÀO TÀI KHOẢN THU CƠ QUAN BHXH | Số lượng thẻ phát hành/ Số lượng thẻ thoái thu | Số người | Số tiền (thu thừa (+), thu thiếu (-) | ||||||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó, số tiền người tham gia nộp tiền qua các hình thức sau | BHXH TỰ NGUYỆN | BHYT HỘ GIA ĐÌNH | Tổng số tiền | Chứng từ | Trong đó, số tiền thu được phân tích qua các hình thức | SỐ LƯỢNG THẺ/NGƯỜI TƯƠNG ỨNG UNC TỔ CHỨC THU NỘP | Tổng tiền | Trong đó | ||||||||||||||||||||
Số người | Số tiền | Chứng từ | Tiền mặt | Ngân hàng (tài khoản Tổ chức thu) | Số người | Số tiền | Số người | Số tiền | Số | Ngày, tháng, năm | Tiền mặt=C17-TS | Ngân hàng = Phụ lục 1 | Dịch vụ công, ứng dụng thông minh | BHXH TỰ NGUYỆN | BHYT HỘ GIA ĐÌNH | BHXH TỰ NGUYỆN | BHYT HỘ GIA ĐÌNH | ||||||||||||
Số | Ngày, tháng, năm | Tăng mới | Tái tục | Tăng mới | Tái tục | ||||||||||||||||||||||||
Số thẻ/Số người | Số tiền | Số thẻ/Số người | Số tiền | Số thẻ/Số người | Số tiền | Số thẻ/Số người | Số tiền | ||||||||||||||||||||||
A | 1=7+9 | 2=8+10 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 1.8 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25=17+19+21+23 | 26=25-1 | 27=28+29 | 28=(18+20)-8 | 29=(22+24)-10 |
1 | 4 | 1,600 |
| 31/12/22 | 1,100 | 500 | 1 | 500 | 3 | 1,100 | 2,100 |
| 31/12/22 | 1,100 | 500 | 500 | 1 | 500 |
|
| 1 | 500 | 1 | 500 | 3 | -1 | -100 | 0 | -100 |
2 | - | - |
| 31/12/22 | - | - |
|
|
|
| - |
| 31/12/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 0 |
3 | - | - |
| 31/12/22 | - | - |
|
|
|
| - |
| 31/12/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 0 |
4 | - | - |
| 31/12/22 | - | - |
|
|
|
| - |
| 31/12/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 0 |
5 | - | - |
| 31/12/22 | - | - |
|
|
|
| - |
| 31/12/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 0 |
6 | - | - |
| 31/12/22 | - | - |
|
|
|
| - |
| 31/12/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 0 |
7 | - | - |
| 31/12/22 | - | - |
|
|
|
| - |
| 31/12/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 0 |
8 | - | - |
| 31/12/22 | - | - |
|
|
|
| - |
| 31/12/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 0 |
9 | - | - |
| 31/12/22 | - | - |
|
|
|
| - |
| 31/12/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 0 |
10 | - | - |
| 31/12/22 | - | - |
|
|
|
| - |
| 31/12/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
| 0 |
1- Tổng số thu trong kỳ (1) | 4 | 1,600 | - |
| 1,100 | 500 | 1 | 500 | 3 | 1,100 | 2,100 | - |
| 1,100 | 500 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | -1 |
|
| -100 |
2-Thoái thu trong kỳ | 1 | 200 |
|
| 1 | 200 |
|
| 1 | 200 | 200 |
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | - |
|
| 0 |
3-Tổng cộng số thu phát hành thẻ (3 = 1-2) | 3 | 1,400 | - |
| 1,099 | 300 | 1 | 500 | 2 | 900 | 1,900 | - |
| 900 | 500 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | -1 |
|
| -100 |
Ngày Tháng 07 Năm 2022 | Ngày Tháng Năm 2022 | ||||
Bộ phận/phòng Quản lý Thu | Bộ phận/Phòng Cấp Sổ Thẻ
| Bộ phận/phòng KHTC | Thủ trưởng đơn vị
| Nhân viên | Thủ trưởng đơn vị |
|
|
|
|
|
|
QUI ƯỚC LẬP MẪU:
1- Tổ chức dịch vụ thu lập 03 bản gửi cơ quan BHXH vào ngày 05 đầu tháng sau, kèm C17-TS, phụ lục 01, phụ lục 02, cùi biên lai và bảng đăng ký phát hành biên lai (nếu có).
2- Phòng/ bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) tiếp nhận theo mục 1: Chịu trách nhiệm thực hiện lập số liệu theo phụ lục 02 phần ghi nhận của cơ quan BHXH, chuyển phòng/bộ phận Cấp sổ thẻ để xác định số lượng thẻ phát hành, sau đó chuyển phòng/bộ phận KHTC để đối chiếu tổng số thực thu.
3- Phòng/ bộ phận Cấp sổ thẻ tiếp nhận theo mục 2: Chịu trách nhiệm đối chiếu, xác nhận số lượng thẻ phát hành trong tháng.
4- Phòng/bộ phận KHTC tiếp nhận theo mục 2: Chịu trách nhiệm đối chiếu, xác nhận tổng số thực thu trong tháng theo từng nội dung thu (các tài khoản 33914, 33915). Trình thủ trưởng đơn vị ký duyệt, lưu tại bộ phận 1 bản làm căn cứ thanh toán thù lao thu, chuyển Phòng/ bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) 02 bản. Phòng/ bộ phận Truyền thông PTĐT (Phòng/bộ phận quản lý thu) lưu tại bộ phận 01 bản làm căn cứ đối soát, 01 bản trả về Tổ chức dịch vụ thu.
BẢO HIỂM XÃ HỘI TP HỒ CHÍ MINH | Mẫu C17-TS |
ĐỐI CHIẾU BIÊN LAI THU TIỀN ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT
Số:____________
Lập ngày.... tháng……. năm………….
TT | Số biên lai | Số tiền thu | ||||
Quyển số | Số | Ngày | BHXH | BHYT | Tổng số | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 = 5 + 6 |
|
|
|
| 500,000 |
| 500,000 |
|
|
|
|
| 500,000 | 500,000 |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
| - |
Tổng số tiền nộp | 500,000 | 500,000 | 1,000,000 | |||
Tổng số tờ biên lai kèm theo là:…… Tờ, bao gồm:…… tờ biên lai hủy. | (Bằng chữ: | Một triệu đồng |
Đại lý thu | Phòng/Tổ KH-TC | Phòng/Tổ Truyền thông PTĐT
|
QUI ƯỚC LẬP MẪU: Mẫu thực hiện thực theo quy định tại văn bản hợp nhất 2089/BHXH của BHXH Việt Nam, những quy định về mẫu ban hành kèm theo QĐ số 505/QĐ-BHXH, ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam vẫn được giữ nguyên.
- Tổ chức dịch vụ thu lập 03 bảng gửi cơ quan BHXH vào ngày 05 của đầu tháng sau.
TT | Số biên lai | Số tiền thu | ||||
Quyển số | Số | Ngày | BHXH | BHYT | Tổng số | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 = 5 + 6 |
- Phòng/Tổ Truyền thông PTĐT tiếp nhận từ Tổ chức dịch vụ thu: Thực hiện đối chiếu, luân chuyển hồ sơ chứng từ theo quy định hiện hành và chịu trách nhiệm đối chiếu số tiền thu trong tờ biên lai (cùi biên lai) với số tiền thu cập nhật trên C17-TS với số tiền thu phát hành thẻ BHYT cho từng đối tượng; đối chiếu số tiền thu trên tờ biên lai so với số tiền thu cập nhật trên C17-TS với số tiền thu phải đóng BHXH tự nguyện cho từng đối tượng; Xác định số thu thừa, thu thiếu so với số phải đóng. Trường hợp, có phát sinh thu thừa, thực hiện thông báo cho Tổ chức dịch vụ thu lập thủ tục thoái thu ngay trong cùng thời điểm; Chịu trách nhiệm cập nhật số liệu thu, số liệu phát hành thẻ, thoái thu vào phụ lục 03 chuyển phòng/bộ phận KHTC làm căn cứ thanh toán thù lao.
- Phòng/Tổ KH-TC tiếp nhận 01 bảng: chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu số tổng thu trong tháng với số phát sinh thu trên tài khoản 33914, 33915 cùng thời điểm.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH BIÊN LAI THU TIỀN (BIÊN LAI TỰ IN)
Tháng .../Năm...
(Mẫu ban hành theo công văn số 3872/BHXH-THU, ngày 05/12/2014 của Bảo hiểm xã hội TP Hồ Chí Minh)
1. Tên Tổ chức dịch vụ thu đăng ký:…………….. ; mã đơn vị:………………
2. Mã số thuế: ………………..
3. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………..
4. Điện thoại:
5. Các loại biên lai thu tiền phát hành:
STT | Tên BHXH Quận Huyện | Ký hiệu | Số lượng | Từ số | Đến số | Ngày bắt đầu sử dụng | Đại lý thu BHXH, BHYT đối chiếu | |
Tên | Địa chỉ | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
6. Tên cơ quan tiếp nhận đăng ký: BHXH TP Thủ Đức/ Quận/ Huyện....
7. Đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo tình hình sử dụng BLTT: ....
| TP.HCM, ngày ….......tháng ……….năm………… |
- 1Công văn 1898/BHXH-THU năm 2014 về chuyển tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 3255/BHXH-QLT năm 2021 về thu tiền, cấp giá trị sử dụng thẻ bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên trong thời gian giãn cách xã hội do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4246/BHXH-QLT năm 2022 về nộp hồ sơ thu, trích nộp tiền bảo hiểm xã hội đảm bảo quyền lợi cho người tham gia do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 1952/BHXH-TST năm 2023 về hướng dẫn thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 6913/BHXH-TST năm 2023 về hướng dẫn nghiệp vụ thu bảo hiểm y tế hộ gia đình và đối chiếu, quyết toán thù lao cho Tổ chức dịch vụ do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Công văn 1898/BHXH-THU năm 2014 về chuyển tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1205/BHXH-QLT năm 2017 hướng dẫn thời hạn đóng tiền và cấp thẻ bảo hiểm y tế hộ gia đình do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 về sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Văn bản hợp nhất 2089/VBHN-BHXH năm 2020 hợp nhất Quyết định về Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 3255/BHXH-QLT năm 2021 về thu tiền, cấp giá trị sử dụng thẻ bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên trong thời gian giãn cách xã hội do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 4246/BHXH-QLT năm 2022 về nộp hồ sơ thu, trích nộp tiền bảo hiểm xã hội đảm bảo quyền lợi cho người tham gia do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1952/BHXH-TST năm 2023 về hướng dẫn thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 3810/BHXH-KHTC năm 2022 hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung việc sử dụng, quyết toán biên lai thu tiền, quản lý tiền thu tại Tổ chức Dịch vụ thu do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3810/BHXH-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/07/2022
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Phan Văn Mến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực