Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 379/NG-LS | Hà Nội, ngày 21 tháng 2 năm 2002 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ NGOẠI GIAO SỐ 379/NG-LS NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 2002 VỀ VIỆC THỦ TỤC XIN THỊ THỰC CHO KHÁCH NƯỚC NGOÀIVÀO VIỆT NAM
Kính gửi | - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, |
Thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú đi lại của người nước ngoài tại Việt Nam Bộ Công an và Bộ Ngoại giao đã ra Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG hướng dẫn Nghị định nói trên.
Kể từ ngày Thông tư liên tịch có hiệu lực (13/02/2002), đề nghị Quý cơ quan được giao chủ trì đón khách nước ngoài vào Việt Nam theo lời mời của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, khách mời cấp tương đương của các vị có hàm Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi công văn thông báo danh sách và chương trình hoạt động của khách (theo mẫu kèm theo) tới Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (hoặc Sở Ngoại vụ TP Hồ Chí Minh đối với các tỉnh phía Nam), đồng gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để làm thủ tục nhập cảnh cho khách.
Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP Hồ Chí Minh sẽ thông báo cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và các cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài được uỷ quyền thực hiện chức năng lãnh sự cấp thị thực cho khách.
Nếu khách nước ngoài thuộc diện nêu trên có nhu cầu cấp, sửa đổi bổ sung thị thực, gia hạn chứng nhận tạm trú, thì cơ quan đón khách gửi công văn đề nghị kèm theo hộ chiếu của khách tới Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP Hồ Chí Minh để được xem xét giải quyết.
Quý Cơ quan sẽ thanh toán cước phí, lệ phí cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP Hồ Chí Minh theo quy định của ngành bưu điện và Bộ Tài chính.
Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao xin thông báo Quý Cơ quan biết.
| Lê Văn Thịnh (Đã ký) |
Số: / V/v yêu cầu cấp thị thực |
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .........., ngày...... tháng........ năm...... |
Kính gửi: Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao
(Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh)
Đồng kính gửi: Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an
Đề nghị Quý Cơ quan làm thủ tục cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam từ ngày................. đến ngày................. cho những khách sau:
Số TT | Họ tên | Ngày sinh | Quốc tịch | Số hộ chiếu | Chức vụ |
01 | Ông (bà) |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
|
Mục đích nhập cảnh và chương trình hoạt động của khách:
Thời gian dự định nhập cảnh:
Số lần nhập cảnh:
Nơi nhận thị thực của khách: (Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại...........)
Yêu cầu khác (nếu có):
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức
hoặc người được uỷ quyền
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu cơ quan)
Ghi chú:
- Khách nhận thị thực tại nước (khu vực) nào thì ghi rõ Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán tại nước (khu vực đó).
- Nếu khách yêu cầu nhận thị thực tại cửa khẩu Việt Nam thì nêu cụ thể thời gian, cửa khẩu khách nhập cảnh, lý do xin cấp thị thực tại cửa khẩu.
Nếu khách đã nhập cảnh có nhu cầu cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, cấp gia hạn chứng nhận tạm trú thì cơ quan đón tiếp gửi công văn đề nghị kèm theo hộ chiếu của khách.
Các Cơ quan, tổ chức thanh toán cước phí, lệ phí theo quy định của bưu điện hoặc Bộ Tài chính.
- 1Công văn số 1579/LS-XNC của Cục Lãnh sự về việc thủ tục xin thị thực nhập xuất cảnh Ca-na-đa
- 2Nghị định 21/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- 3Thông tư liên tịch 04/2002/TTLT/BCA-BNG hướng dẫn Nghị định 21/2001/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ công an-Bộ Ngoại giao ban hành
Công văn 379/NG-LS của Bộ Ngoại giao về việc thủ tục xin thị thực cho khách nước ngoài vào Việt Nam
- Số hiệu: 379/NG-LS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/02/2002
- Nơi ban hành: Bộ Ngoại giao
- Người ký: Lê Văn Thịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra