Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3762/TCT-CS | Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Trà Vinh
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1225/CT-TTHT ngày 14/07/2014 của Cục Thuế tỉnh Trà Vinh về việc áp dụng chính sách thuế đối với Dự án sử dụng vốn ODA. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật:
Tại Mục VI Thông tư số 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007 quy định:
"Đối với các dự án ODA được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc xác định nghĩa vụ thuế, ưu đãi thuế thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư số 41/2002/TT-BTC ngày 3/5/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho đến khi kết thúc dự án."
Dự án Đầu tư xây dựng Hệ thống thoát nước thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (nay là Dự án Thoát nước và xử lý nước thải thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh) được UBND tỉnh Trà Vinh phê duyệt tại Quyết định số 1643/QĐ-CTT ngày 13/08/2004, theo đó vốn ODA của Chính phủ Đức là 5.5 triệu Euro. Tại công văn số 808/TTg-QHQT ngày 5/6/2013, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt điều chỉnh danh mục Dự án với tổng kinh phí là 17.076.613 Euro (trong đó vốn vay ưu đãi của Chính phủ Đức là 12 triệu Euro). Trên cơ sở đó, UBND tỉnh Trà Vinh đã ban hành Quyết định số 1416/QĐ-UBND ngày 29/07/2013 phê duyệt điều chỉnh Dự án. Do đó, chính sách thuế áp dụng đối với Dự án thuộc diện điều chỉnh của Thông tư số 41/2002/TT-BTC ngày 3/5/2002.
2. Chính sách thuế áp dụng:
Tại Điểm 2.2.2 Mục III Thông tư số 41/2002/TT-BTC ngày 3/5/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) quy định:
"Chủ dự án ODA vay ưu đãi được Ngân sách Nhà nước cấp phát toàn bộ, hoặc chủ dự án ODA được Ngân sách Nhà nước cấp phát một phần và một phần cho vay lại, được phê duyệt trước ngày 29/5/2001 (là ngày Nghị định số 17/2001/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) được hoàn lại số thuế GTGT đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT để thực hiện dự án ODA như hướng dẫn tại điểm 3, Mục IV, Thông tư này.
Trường hợp chủ dự án ODA giao thầu cho các nhà thầu chính (không phân biệt nhà thầu chính là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp) thực hiện xây lắp công trình, cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho dự án ODA theo giá không có thuế GTGT thì nhà thầu chính không tính thuế GTGT đầu ra khi lập hóa đơn thanh toán với chủ dự án nhưng được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng để xây dựng công trình hoặc sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, cung cấp theo hợp đồng ký với chủ dự án ODA như hướng dẫn tại điểm 3, Mục IV, Thông tư này."
Tại Điểm 2.1 Công văn số 7711/TC/TCT ngày 13/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
"2.1. Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại và dự án ODA vay ưu đãi được NSNN cấp phát, chủ dự án phải xác định đúng đối tượng được hoàn thuế GTGT và đối tượng nộp thuế GTGT trên cơ sở hợp đồng đã được phê duyệt, cụ thể: nếu hợp đồng đã ký và được phê duyệt bao gồm số thuế GTGT và chủ dự án không được cấp vốn để trả thuế GTGT thì chủ dự án thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT, nhà thầu chính nộp thuế GTGT theo quy định hiện hành; nếu hợp đồng đã ký và phê duyệt không bao gồm thuế GTGT thì chủ dự án không phải trả thuế GTGT và nhà thầu chính thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT."
Tại Điểm 3 Mục I Thông tư số 41/2002/TT-BTC nêu trên quy định:
"3. Trường hợp tại điều ước quốc tế (kể cả điều ước quốc tế về ODA) mà Chính phủ Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về thuế có liên quan đến việc thực hiện một dự án ODA cụ thể, mà các quy định về thuế khác với hướng dẫn tại Thông tư này, thì việc áp dụng chính sách thuế đối với dự án ODA đó thực hiện theo các điều ước quốc tế đã ký kết."
Căn cứ công văn số 12444/BTC-QLN ngày 03/09/2009 về danh sách dự án ODA thì dự án Thoát nước và xử lý nước thải thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh là Dự án sử dụng nguồn vốn vay ODA thuộc diện được NSNN cấp phát toàn bộ. Tuy nhiên, theo báo cáo của Cục thuế và tài liệu gửi kèm chưa rõ Dự án có được NSNN cấp vốn hay không cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT nên Tổng cục Thuế trả lời theo nguyên tắc sau:
- Trường hợp Dự án đã được NSNN bố trí vốn đối ứng để trả thuế GTGT (không phân biệt hợp đồng ký giữa Chủ dự án với nhà thầu ký với giá bao gồm hay không bao gồm thuế GTGT) thì Dự án không thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT, nhà thầu chính thực hiện khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT theo quy định Luật thuế GTGT, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Trường hợp Dự án không được bố trí vốn đối ứng để trả thuế GTGT thì Nhà thầu chính thuộc diện được hoàn thuế GTGT nếu hợp đồng ký với giá không bao gồm thuế GTGT hoặc Chủ dự án thuộc diện được hoàn thuế GTGT nếu hợp đồng thầu ký với giá bao gồm thuế GTGT.
- Trường hợp tại điều ước Quốc tế (kể cả điều ước quốc tế về ODA) mà Chính phủ Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về thuế liên quan đến việc thực hiện một dự án ODA cụ thể, khác với hướng dẫn nêu trên thì việc áp dụng chính sách thuế đối với dự án ODA đó thực hiện theo các điều ước quốc tế đã ký kết.
Đề nghị Cục thuế tỉnh Trà Vinh yêu cầu đơn vị cung cấp đầy đủ hồ sơ và căn cứ hướng dẫn trên để hướng dẫn đơn vị thực hiện.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Trà Vinh được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1213/TCT-CS năm 2014 về nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng của các dự án ODA sử dụng vốn vay của Quỹ phát triển hợp tác kinh tế Hàn Quốc (EDCF) do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3243/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3587/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3924/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế sản phẩm bã điều do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4101/TCT-CS năm 2014 áp dụng thuế Giá trị gia tăng đối với dự án sử dụng vốn ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2310/VPCP-QHQT năm 2015 thúc đẩy việc thực hiện các hợp đồng thi công công trình quy mô lớn sử dụng vốn ODA tại Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 3275/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Công văn số 7711 TC/TCT ngày 13/07/2004 của Bộ Tài chính về việc tăng cường quản lý thuế và quản lý tài chính đối với dự án sử dụng vốn ODA
- 3Nghị định 17/2001/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 4Thông tư 41/2002/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 123/2007/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 7Công văn 1213/TCT-CS năm 2014 về nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng của các dự án ODA sử dụng vốn vay của Quỹ phát triển hợp tác kinh tế Hàn Quốc (EDCF) do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3243/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3587/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3924/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế sản phẩm bã điều do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4101/TCT-CS năm 2014 áp dụng thuế Giá trị gia tăng đối với dự án sử dụng vốn ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2310/VPCP-QHQT năm 2015 thúc đẩy việc thực hiện các hợp đồng thi công công trình quy mô lớn sử dụng vốn ODA tại Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 3275/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3762/TCT-CS năm 2014 áp dụng chính sách thuế đối với dự án sử dụng vốn ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3762/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/09/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra