- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 2Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 6Thông tư 93/2017/TT-BTC sửa đổi Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi tại Thông tư 119/2014/TT-BTC) và bãi bỏ Khoản 7 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3721/TCT-CS | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh Hà Nam; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 04/CV-TTKH ngày 17/7/2018 của Trung tâm Khoa học Môi trường và Sức khỏe về việc áp dụng phương pháp tính thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 4 Điều 7 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định phương pháp khấu trừ thuế;
Căn cứ Điều 1 Thông tư số 93/2017/TT-BTC ngày 19/9/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính);
Căn cứ khoản 1, khoản 5 Điều 11 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ).
Căn cứ các quy định trên:
1. Về chính sách thuế
- Về thuế GTGT:
Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra thì thuộc đối tượng thuộc đối tượng đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
Phương pháp tính thuế của cơ sở kinh doanh xác định theo Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính).
- Về thuế TNDN:
Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu, chi phí và thu nhập của hoạt động kinh doanh thì thuộc đối tượng nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai.
2. Trường hợp Trung tâm Khoa học Môi trường và Sức Khỏe được Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam cấp giấy phép hoạt động số 01/2018/SKHCN ngày 13/4/2018. Trong 1ĩnh vực hoạt động của Trung tâm có phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh, đã đăng ký phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Trung tâm cam kết sẽ thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, tính thuế, kê khai thuế và nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật thì đề nghị Cục Thuế tỉnh Hà Nam kiểm tra, xác minh tình hình thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ; tình hình hạch toán thuế GTGT đầu vào, đầu ra, hạch toán doanh thu, chi phí và thu nhập của Trung tâm để hướng dẫn Trung tâm áp dụng phương pháp tính thuế GTGT và phương pháp tính thuế TNDN theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Trung tâm Khoa học Môi trường và Sức khỏe được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3853/TCT-CS năm 2018 về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4149/TCT-CS năm 2018 về áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5086/TCT-CS năm 2018 về áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 3Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 7Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 93/2017/TT-BTC sửa đổi Khoản 3, Khoản 4 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi tại Thông tư 119/2014/TT-BTC) và bãi bỏ Khoản 7 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 3853/TCT-CS năm 2018 về phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4149/TCT-CS năm 2018 về áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5086/TCT-CS năm 2018 về áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3721/TCT-CS năm 2018 về áp dụng phương pháp tính thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3721/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/10/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực