- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 5Luật Quản lý thuế 2019
- 6Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3674/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2022 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bình Phước.
Trả lời công văn số 1895/HQBP-NV ngày 23/09/2021 của Cục Hải quan tỉnh Bình Phước về tính tiền chậm nộp thuế đối với nguyên liệu nhập để sản xuất xuất khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của Doanh nghiệp tư nhân Hiên Nghĩa (sau đây gọi là doanh nghiệp), Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Chính phủ quy định: “...hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa tạm nhập - tái xuất đã giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì phải khai tờ khai hải quan mới. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đầu”.
- Điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 21 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định: “d) Trường hợp người nộp thuế thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa nhưng không tự giác kê khai, nộp thuế với cơ quan hải quan, nếu cơ quan hải quan hoặc cơ quan chức năng khác kiểm tra, phát hiện thì người nộp thuế bị ấn định số tiền thuế phải nộp theo tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu ban đầu, nộp tiền chậm nộp và bị xử lý theo quy định hiện hành.”
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định:
+ Điểm a khoản 4 Điều 55 quy định thời hạn nộp thuế: “a) Thời hạn nộp thuế khai bổ sung, nộp số tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu”;
+ Điểm a khoản 1 Điều 59 quy định một trong các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp: “Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế”;
- Điểm a khoản 6 Điều 17 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về thời hạn nộp tiền thuế ấn định: “a) Thời hạn nộp tiền thuế ấn định thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 55 Luật Quản lý thuế”.
Căn cứ các quy định trên, đối chiếu với trường hợp Doanh nghiệp tư nhân Hiên Nghĩa đã nộp thuế theo tờ khai nhập khẩu ban đầu, sau đó bị ấn định thuế do tự ý thay đổi mục đích sử dụng và kê khai, nộp thuế không đúng quy định thì phải nộp tiền chậm nộp. Thời điểm tính chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai ban đầu. Cách tính tiền chậm nộp thực hiện theo quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và Điều 9 Thông tư 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thông báo để đơn vị biết và thực hiện./.
| TL.TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 32/TCHQ-TXNK năm 2020 về tính tiền chậm nộp đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để đảm bảo xác định chính xác số thuế phải nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 304/TCHQ-TXNK năm 2020 về tính tiền chậm nộp đối với các tờ khai hải quan từ năm 1994 đến năm 2000 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 756/TCHQ-TXNK năm 2022 xử lý kiến nghị không tính tiền chậm nộp, không xử phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 4272/TCHQ-TXNK năm 2022 triển khai hình thức nộp thuế trung gian thanh toán do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 5Luật Quản lý thuế 2019
- 6Công văn 32/TCHQ-TXNK năm 2020 về tính tiền chậm nộp đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để đảm bảo xác định chính xác số thuế phải nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 8Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 304/TCHQ-TXNK năm 2020 về tính tiền chậm nộp đối với các tờ khai hải quan từ năm 1994 đến năm 2000 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 756/TCHQ-TXNK năm 2022 xử lý kiến nghị không tính tiền chậm nộp, không xử phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4272/TCHQ-TXNK năm 2022 triển khai hình thức nộp thuế trung gian thanh toán do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3674/TCHQ-TXNK năm 2022 về tính tiền chậm nộp thuế đối với nguyên liệu nhập để sản xuất xuất khẩu chuyển tiêu thụ nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3674/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/09/2022
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trần Bằng Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực