Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3641/TCT-KK
V/v quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh, tổ chức hội chợ

Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2010

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn

Trả lời công văn số 465/CT-THNVDT ngày 12/5/2010 của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn về việc quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh, tổ chức hội chợ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 130 Luật thương mại: “Kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân kinh doanh dịch vụ này cung ứng dịch vụ tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm thương mại cho thương nhân khác để nhận thù lao dịch vụ tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại.”

Khoản 4 Điều 136 Luật thương mại quy định: “Hàng hóa được bán, tặng, dịch vụ được cung ứng tại hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải chịu thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.”

Căn cứ pháp luật thuế hiện hành, Tổng cục Thuế hướng dẫn về việc quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh, tổ chức hội chợ như sau:

1. Đối với doanh nghiệp tổ chức hội chợ, triển lãm:

Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ hội chợ triển lãm là doanh nghiệp Việt Nam phải đăng ký kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Đối với thương nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại hội chợ, triển lãm:

2.1. Thương nhân có cơ sở sản xuất kinh doanh được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam tham gia hội chợ triển lãm có bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải thực hiện chế độ hóa đơn, chứng từ và kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

2.2. Thương nhân nước ngoài bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại hội chợ, triển lãm thực hiện kê khai và nộp các loại thuế, phí, lệ phí theo hướng dẫn như sau:

a. Thuế GTGT, TNDN, TNCN:

- Căn cứ quy định tại Điểm 1.1 và Điểm 2.1, Mục I, Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam thì đối tượng chịu thuế GTGT và TNDN theo hướng dẫn tại thông tư này là dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa.

Như vậy:

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa khi tham gia hội chợ, triển lãm đáp ứng được các điều kiện.

(i) Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam:

(ii) Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;

(iii) Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam.

thì đăng ký kê khai nộp thuế GTGT, TNDN theo quy định tại Mục II, Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC.

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu trên thì bên Việt Nam mua dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại hội chợ, triển lãm phải đăng ký kê khai nộp thay thuế theo hướng dẫn tại Điểm 2, Điểm 3 Mục III Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC.

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài nếu đáp ứng đủ hai điều kiện (i), (ii) nêu trên thì đăng ký kê khai nộp thuế theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 197/2009/TT-BTC ngày 9/10/2009 của Bộ Tài chính.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài bán hàng hóa không gắn liền với dịch vụ thì thực hiện kê khai nộp thuế GTGT, TNDN theo hướng dẫn tại Thông tư số 130/2008/TT-BTC và Thông tư số 129/2008/TT-BTC.

- Cá nhân nước ngoài thực hiện kê khai nộp thuế TNCN theo hướng dẫn tại Thông tư số 84/2008/TT-BTC và các Thông tư hướng dẫn về thuế TNCN khác.

b. Các loại thuế, phí, lệ phí khác: thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn biết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ CS, PC (TCT);
- Lưu: VT, KK.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KÊ KHAI VÀ KẾ TOÁN THUẾ




Phạm Quốc Thái

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 3641/TCT-KK về quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh, tổ chức hội chợ do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 3641/TCT-KK
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 20/09/2010
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Phạm Quốc Thái
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản