Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3604/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kon Tum.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 6994/CT-THNVDT ngày 22/12/2015 của Cục Thuế tỉnh Kon Tum đề nghị hướng dẫn về việc hồ sơ xét miễn, giảm tiền thuê đất của Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum theo Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 3/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 8/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Về nội dung này, sau khi lấy ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, một số địa phương liên quan và báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn quy định đối tượng áp dụng như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Quyết định này bao gồm: Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm, thủy sản do nhà nước làm chủ sở hữu; Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ; hợp tác xã; các doanh nghiệp ngoài Nhà nước (bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (sau đây gọi chung là đơn vị sử dụng lao động) có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên, khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn (kèm theo danh sách)”.
Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 3/5/2013 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính về chi trả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi tắt là bảo hiểm), đào tạo nghề ngắn hạn, định mức lao động, tiền thuê đất cho các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.”.
“Điều 3. Chính sách hỗ trợ
…
4. Hỗ trợ về tiền thuê đất:
a) Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 30% đến dưới 50% lao động là người dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt làm việc thường xuyên tại đơn vị (theo số lao động có mặt vào thời điểm ngày 31 tháng 12 năm trước liền kề năm báo cáo) được giảm 50% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 50% lao động là người dân tộc thiểu số trở lên so với tổng số lao động có mặt thường xuyên làm việc tại đơn vị (theo số lao động có mặt vào thời điểm ngày 31 tháng 12 năm trước liền kề năm báo cáo) được miễn 100% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai”.
“Điều 9. Miễn, giảm tiền thuê đất
1. Hàng năm, cùng với thời gian lập dự toán đề nghị ngân sách cấp kinh phí hỗ trợ để thực hiện Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền quyết định cho miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:
... c) Hợp đồng lao động giữa đơn vị và người lao động (bản sao, chụp có đóng dấu của đơn vị);...”.
Điều 15, Điều 23 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội quy định về hợp đồng lao động như sau:
“Điều 15. Hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của môi bên trong quan hệ lao động.”.
“Điều 23. Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
…
i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế; ..
Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 của Quốc hội quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động như sau:
“Điều 21. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
2. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 86 và hằng tháng trích từ tiền lương của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 85 của Luật này để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.”
Căn cứ quy định nêu trên thì các đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên, khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản thuộc đối tượng xét miễn, giảm tiền thuê đất. Căn cứ xem xét việc sử dụng lao động để miễn, giảm tiền thuê đất là hợp đồng lao động theo quy định của Luật lao động. Trường hợp Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum ký Hợp đồng giao, nhận khoán với người lao động là dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn là khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn để chăm sóc vườn cây và thu hoạch mủ cao su thì chưa đủ cơ sở để xem xét miễn, giảm tiền thuê đất.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kon Tum được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5359/TCT-CS năm 2015 về hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1705/TCT-CS năm 2016 về miễn, giảm tiền thuê đất đối với các đơn vị thành viên của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3202/TCT-CS năm 2016 về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3885/TCT-CS năm 2015 về miễn, giảm tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5615/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5617/TCT-CS năm 2014 về khấu trừ giá trị vị thế địa lý vào tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5579/TCT-CS năm 2014 về chính sách giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4458/TCT-CS năm 2014 về chính sách giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3581/TCT-CS năm 2014 về giảm tiền thuê đất theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 11939/BTC-QLCS năm 2016 về miễn, giảm tiền thuê đất đối với tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 2953/TCT-CS năm 2014 về giảm 50% tiền thuê đất phải nộp theo Thông tư 83/2012/TT-BTC và Thông tư 16/2013/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2339/TCT-CS năm 2014 về giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2464/TCT-CS năm 2014 vướng mắc chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1493/TCT-CS năm 2014 vướng mắc thực hiện chính sách giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 4959/TCT-CS năm 2016 về miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm dừng thực hiện dự án do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 5398/TCT-CS năm 2016 về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 52/2013/TT-BTC hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Công văn 5359/TCT-CS năm 2015 về hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1705/TCT-CS năm 2016 về miễn, giảm tiền thuê đất đối với các đơn vị thành viên của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3202/TCT-CS năm 2016 về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3885/TCT-CS năm 2015 về miễn, giảm tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5615/TCT-CS năm 2014 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5617/TCT-CS năm 2014 về khấu trừ giá trị vị thế địa lý vào tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5579/TCT-CS năm 2014 về chính sách giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4458/TCT-CS năm 2014 về chính sách giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3581/TCT-CS năm 2014 về giảm tiền thuê đất theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 11939/BTC-QLCS năm 2016 về miễn, giảm tiền thuê đất đối với tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số do Bộ Tài chính ban hành
- 15Công văn 2953/TCT-CS năm 2014 về giảm 50% tiền thuê đất phải nộp theo Thông tư 83/2012/TT-BTC và Thông tư 16/2013/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 2339/TCT-CS năm 2014 về giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 2464/TCT-CS năm 2014 vướng mắc chính sách miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 1493/TCT-CS năm 2014 vướng mắc thực hiện chính sách giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 19Công văn 4959/TCT-CS năm 2016 về miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm dừng thực hiện dự án do Tổng cục Thuế ban hành
- 20Công văn 5398/TCT-CS năm 2016 về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3604/TCT-DNL năm 2016 về miễn, giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3604/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/08/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra