Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3580/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Học thuật Thông minh
(Địa chỉ: Tầng 6, Số 34 Hoàng Cầu mới, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 7073/VPCP-ĐMDN ngày 8/8/2019 của Văn phòng Chính phủ chuyển kiến nghị của Công ty CP Học thuật thông minh về việc vướng mắc trong quá trình hạch toán thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
- Tại khoản 1 Điều 1 quy định về đối tượng áp dụng:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tai Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
- Tại khoản 2 Điều 4 quy định về người nộp thuế:
Điều 4. Người nộp thuế
2. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Bên Việt Nam) bao gồm:
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã;
……
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài Nhà thầu phụ nước ngoài.
- Tại khoản 1 Điều 6 quy định về đối tượng chịu thuế GTGT
Điều 6. Đối tượng chịu thuế GTGT
1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), bao gồm:
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam.
- Tại khoản 1, khoản 3 Điều 7 quy định về thu nhập chịu thuế TNDN
Điều 7. Thu nhập chịu thuế TNDN
1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I).
3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
…
- Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).
“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, “Chuyển giao công nghệ” quy định tại Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
…
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty CP Học thuật thông minh (Công ty) có ký hợp đồng mua thương hiệu với một tổ chức giáo dục ở nước ngoài không đặt trụ sở tại Việt Nam, hàng năm sẽ phát sinh phải trả phí bản quyền (mục đích: sử dụng thương hiệu của đối tác vào mục đích quảng cáo) và việc mua tài khoản học tiếng anh, giáo trình từ đối tác thì Công ty phải có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định trước khi thanh toán cho tổ chức giáo dục ở nước ngoài.
Đề nghị Công ty liên hệ với Cục thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty CP Học thuật thông minh được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Đầu tư 2005
- 3Luật Doanh nghiệp 2005
- 4Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 5Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 6Luật hợp tác xã 2012
- 7Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 5333/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4376/TCT-KK năm 2021 về quyết toán và đóng mã số thuế nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2492/TCT-KK năm 2022 về kê khai thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3580/TCT-CS năm 2019 hướng dẫn về thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3580/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/09/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra