BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3575/TCT-CS | Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2011 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hà Nội; |
Trả lời Công văn số 17109/CT-HTr ngày 7/7/2011 của Cục Thuế thành phố Hà Nội và Công văn số 1638/CT-TTr ngày 7/7/2011 của Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi về chính sách thuế đối với dự án Đầu tư, nâng cấp cải tạo mạng lưới giao thông Miền Trung (ADB5), sau khi xin ý kiến của Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế, Cục Quản lý nợ & Tài chính đối ngoại - Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Thông tư số 41/2002/TT-BTC ngày 3/5/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và hướng dẫn tại công văn số 7711 TC/TCT ngày 13/7/2004 của Bộ Tài chính về việc tăng cường quản lý thuế và quản lý tài chính đối với dự án sử dụng vốn ODA thì:
Trường hợp dự án ODA được Ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT thì Nhà thầu chính lập hóa đơn có thuế GTGT cho Chủ dự án, Chủ dự án thanh toán cho Nhà thầu chính theo giá có thuế GTGT. Chủ dự án, Nhà thầu chính thuộc diện không được hoàn thuế GTGT và phải thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.
Cụ thể đối với trường hợp Dự án nâng cấp cải tạo mạng lưới giao thông Miền Trung (Dự án ADB5) sử dụng nguồn vốn ODA của Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) và Quỹ phát triển Bắc Âu (NDF) theo Hiệp định tín dụng số 2195-VIE(SE) ký giữa Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), số 442-NDF ký giữa Chính phủ Việt Nam và Quỹ phát triển Bắc Âu đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 3674/QĐ-BGTVT ngày 3/10/2005 thì việc xác định nghĩa vụ thuế, ưu đãi thuế đối với Dự án ADB5 được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 41/2002/TT-BTC ngày 3/5/2002 của Bộ Tài chính theo nguyên tắc sau:
Dự án ADB5 là Dự án sử dụng nguồn vốn ODA vay ưu đãi thuộc diện được Ngân sách nhà nước cấp phát toàn bộ và được bố trí vốn đối ứng để trả các khoản thuế. Trường hợp các Nhà thầu chính ký hợp đồng với Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án 1) để thực hiện xây lắp công trình, cung cấp hàng hóa, dịch vụ Dự án ADB5 với giá không bao gồm thuế GTGT thì nhà thầu chính lập hóa đơn GTGT với thuế suất thuế GTGT theo quy định tại Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn hiện hành cho Chủ đầu tư. Chủ đầu tư cũng như Nhà thầu chính thuộc diện không được hoàn thuế GTGT và phải thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2593/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 2715/TCT-CS về chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 6124/BTC-TCT về chính sách thuế đối với dự án ODA do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2225/TCT-KK về chính sách thuế dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2504/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 41/2002/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 3Công văn số 2593/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn số 2715/TCT-CS về chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 6124/BTC-TCT về chính sách thuế đối với dự án ODA do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2225/TCT-KK về chính sách thuế dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2504/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3575/TCT-CS về chính sách thuế đối với dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3575/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/10/2011
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực