Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3513/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Chuẩn Việt. |
Trả lời văn bản số 2164/13/CV/AUD ngày 24/12/2012 của Công ty về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT); Cục thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1, Khoản 2b Điều 9 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT (hiệu lực thi hành từ 01/3/2012):
“Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình cho doanh nghiệp chế xuất; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.”
“Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam;
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ…”
“Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
...
Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có cam kết của tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam; Cam kết của cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ…”
Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng trực tiếp cung cấp dịch vụ tư vấn, kiểm toán cho doanh nghiệp trong khu chế xuất nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2b Điều 9 Thông tư số 06/2012/TT-BTC nêu trên thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 204/CT-TTHT về thuế suất thuế giá trị giá tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 1737/CT-TTHT về thuế suất thuế giá trị giá tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 61/CT-TTHT về thuế suất thuế giá trị giá tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 7176/CT-TTHT về thuế suất thuế giá trị giá tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 8761/CT-TTHT năm 2012 về Thuế suất thuế giá trị giá tăng do Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh ban hành
- 1Công văn 8761/CT-TTHT năm 2012 về Thuế suất thuế giá trị giá tăng do Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 7176/CT-TTHT về thuế suất thuế giá trị giá tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 3513/CT-TTHT năm 2013 về thuế suất thuế giá trị giá tăng của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 3513/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/06/2013
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra