Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 3469/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: Chi cục Thuế Quận 7
Trả lời văn bản số 47/CCT-KTr2 ngày 09/01/2020 của Chi cục Thuế về thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 3a vào Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“…
Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, điều...), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác.”
Căn cứ Điểm 2 công văn số 1677/BTC-TCT ngày 29/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
“Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố xác nhận các máy, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính, điểm 1 công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015 và điểm 1 công văn này theo nguyên tắc: Máy, thiết bị và linh kiện đồng bộ để lắp ráp thành máy móc, thiết bị sử dụng trong nông nghiệp và không thể sử dụng cho mục đích khác là máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế”.
Căn cứ các quy định trên:
- Máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật là máy móc thiết bị, chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Máy, bình phun thuốc chưa được hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nếu được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố xác nhận là máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp không có xác nhận của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
Cục thuế TP thông báo Chi cục Thuế biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 332/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 728/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng cung cấp thuốc chữa bệnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 3472/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4129/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 35267/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của hoạt động thu hộ cước vận tải quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 36666/CTHN-TTHT năm 2021 về thay đổi thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 37754/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 12848/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1677/BTC-TCT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 332/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 728/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng cung cấp thuốc chữa bệnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 3472/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 4129/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 35267/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng của hoạt động thu hộ cước vận tải quốc tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 36666/CTHN-TTHT năm 2021 về thay đổi thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 37754/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 3469/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3469/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/04/2020
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra