BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3310/BNN-ĐĐ | Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 957/QĐ-TTg ngày 06/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 (Quyết định số 957); ngày 28/7/2020, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có văn bản số 4986/BNN-PCTT về việc triển khai thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030. Để có đầy đủ cơ sở báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Quyết định số 957, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, trong đó tập trung một số nội dung chính như sau:
1. Về tổ chức thực hiện đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển
a) Kết quả xây dựng kế hoạch tổng thể phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 của địa phương.
b) Việc thực hiện các quy định của pháp luật trong xử lý các vi phạm gây sạt lở bờ sông, bờ biển, nhất là việc khai thác cát ở lòng sông, xây dựng công trình, nhà ở ven sông, ven biển.
c) Kết quả thực hiện đầu tư xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh/thành phố: tổng hợp các công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đã hoàn thành và đã có kế hoạch đầu tư xây dựng (chưa hoàn thành hoặc chưa thi công) bằng các nguồn vốn từ năm 2020 đến nay (như phụ lục 1 kèm theo).
2. Đánh giá kết quả thực hiện
a) Những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm đối với các hành vi gây sạt lở bờ sông, bờ biển của các tổ chức, cá nhân.
b) Những tồn tại, bất cập trong thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 (Quyết định số 957).
c) Đánh giá hiệu quả của các công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đã được đầu tư xây dựng từ năm 2020 đến nay.
d) Tổng hợp các khu vực sạt lở bờ sông, bờ biển đặc biệt nguy hiểm, nhưng chưa được bố trí vốn để đầu tư xây dựng công trình (như phụ lục 2 kèm theo).
3. Đề xuất, kiến nghị
Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện tại mục 2 nêu trên, các tỉnh/thành phố chủ động đề xuất, kiến nghị cụ thể đối với Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành liên quan.
Báo cáo của địa phương xin gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội) trước ngày 15/6/2023 (chi tiết xin liên hệ ông Đặng Văn Đăng - điện thoại 0912.324.540, email: danghaidang77@gmail.com).
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố quan tâm chỉ đạo thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN ĐÃ HOÀN THÀNH VÀ ĐÃ CÓ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG CÁC NGUỒN VỐN TỪ NĂM 2020 ĐẾN NAY
TT | Tên công trình | Tuyến sông, bờ biển | Chiều dài | Kết cấu công trình | Kinh phí | Nguồn vốn (nêu rõ TW, địa phương,…) | Ghi chú |
I | Công trình bảo vệ bờ sông |
|
|
|
|
|
|
1 | …….. |
|
|
|
|
|
|
2 | …….. |
|
|
|
|
|
|
... | …….. |
|
|
|
|
|
|
II | Công trình bảo vệ bờ biển |
|
|
|
|
|
|
1 | …….. |
|
|
|
|
|
|
2 | …….. |
|
|
|
|
|
|
... | …….. |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP CÁC KHU VỰC SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN ĐẶC BIỆT NGUY HIỂM NHƯNG CHƯA ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN ĐỂ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TT | Tên công trình | Tuyến sông, bờ biển | Chiều dài cần xử lý | Kết cấu (dự kiến) | Kinh phí (dự kiến) | Nguồn vốn (dự kiến) | Ghi chú |
I | Công trình bảo vệ bờ sông |
|
|
|
|
|
|
1 | …….. |
|
|
|
|
|
|
2 | …….. |
|
|
|
|
|
|
... | …….. |
|
|
|
|
|
|
II | Công trình bảo vệ bờ biển |
|
|
|
|
|
|
1 | …….. |
|
|
|
|
|
|
2 | …….. |
|
|
|
|
|
|
... | …….. |
|
|
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 3980/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030
- 3Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Công điện 607/CĐ-TTg năm 2023 về chủ động phòng, chống sạt lở, bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản của Nhân dân trước và trong mùa mưa lũ do Thủ tướng Chính phủ điện
- 5Công điện 5073/CĐ-PCTT năm 2023 về chủ động phòng, chống sạt lở, ứng phó với mưa, lũ lớn tại các tỉnh khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ do Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Bộ Công thương điện
- 1Quyết định 957/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 4986/BNN-PCTT năm 2020 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Kế hoạch 3980/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 2700/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030
- 5Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Công điện 607/CĐ-TTg năm 2023 về chủ động phòng, chống sạt lở, bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản của Nhân dân trước và trong mùa mưa lũ do Thủ tướng Chính phủ điện
- 7Công điện 5073/CĐ-PCTT năm 2023 về chủ động phòng, chống sạt lở, ứng phó với mưa, lũ lớn tại các tỉnh khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ do Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Bộ Công thương điện
Công văn 3310/BNN-ĐĐ năm 2023 về kết quả thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 3310/BNN-ĐĐ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/05/2023
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Hoàng Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực