- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 330/TCT-CS | Hà Nội, ngày 29 tháng 1 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 54158/CT-TTHT ngày 2/8/2018 của Cục Thuế TP. Hà Nội hỏi về chính sách thuế. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế đối với các dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ
Về nội dung này, Bộ Tài chính có công văn số 13154/BTC-QLG ngày 2/10/2017 trả lời Sở tài chính TP Cần Thơ v/v hướng dẫn việc tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn TP. Cần Thơ.
Đề nghị Cục Thuế nghiên cứu công văn số 13154/BTC-QLG ngày 02/10/2017 nêu trên để thực hiện.
2. Về thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 2, Khoản 1 Điều 3 và Điều 7 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính về phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh.
Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 3, điểm b khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 13 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Căn cứ quy định trên, cá nhân trông giữ xe theo ngày hoặc theo năm được xác định là hoạt động kinh doanh có địa điểm cố định nên thuộc trường hợp cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán, cơ quan thuế quản lý thu thuế theo phương pháp khoán theo năm hoặc theo thời vụ (trường hợp chỉ kinh doanh một số ngày trong năm).
Trường hợp cá nhân kinh doanh có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân và thuộc trường hợp cơ quan thuế không cấp hóa đơn.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế TP. Hà Nội được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4655/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4571/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi công tác phí của dự án viện trợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5088/TCT-DNNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2023/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4655/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4571/TCT-TNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi công tác phí của dự án viện trợ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5088/TCT-DNNCN năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2023/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 330/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 330/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/01/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Hữu Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực