Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Trả lời Công văn số 25353/CT-QLĐ ngày 20/04/2020 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về chính sách thu tiền thuê đất. Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020
- Tại khoản 1 và khoản 5 Điều 2 quy định:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các đối tuợng sau:
1. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:
a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản;
b) Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre nứa (trừ giường, tủ, bàn ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và và liệu tết bện; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất kim loại, gia công cơ khí; xử lý và trang phủ kim loại; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính vả sản phẩm quang học; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;…
…2. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các ngành kinh tế sau:
a) Vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trữ và ăn uống; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động kinh doanh bất động sản;
... 3. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phai triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm.
….
Ngành kinh tế, lĩnh vực của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này là ngành, lĩnh vực mà mà doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sinh doanh thu trong năm 2019 hoặc năm 2020”.
- Tại khoản 4 Điều 3 quy định:
"4. Đối với tiền thuê đất
Gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất đối với số tiền thuê đất phải nộp kỳ đầu năm 2020 của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định, Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm. Thời gian gia hạn là 05 tháng kể từ ngày 31 tháng 5 năm 2010.
Quy định này áp dụng cho cả trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình cá nhân có nhiều Quyết định, Hợp đồng thuê đất trực tiếp của Nhà nước và có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh khác nhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực quy định tại khoản 1 khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 2 Nghị định này.".
Căn cứ quy định nêu trên, để được xem xét gia hạn nộp tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định số 41/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định, Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm có ngành kinh tế, lĩnh vực kinh doanh thuộc ngành nghề quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định số 41/2020/NĐ-CP của Chính phủ có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sinh doanh thu trong năm 2019 hoặc năm 2020.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh nhiều ngành kinh tế khác nhau và có ngành kinh tế, lĩnh vực thuộc đối tượng được gia hạn theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP thì được gia hạn toàn bộ tiền thuê đất phải nộp kỳ đầu năm 2020.
Đối với hộ gia đình, cá nhân không hoạt động sản xuất kinh doanh trong ngành nghề nêu tại Điều 2 Nghị định số 41/2020/NĐ-CP của Chính phủ thì không thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5718/TCT-CS năm 2014 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2790/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5097/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tiền thuê đất nộp bổ sung theo thông báo của cơ quan thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5027/TCT-CS năm 2020 về giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1623/TCT-CS năm 2018 về thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất đối với trường hợp bị thu hồi đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 5718/TCT-CS năm 2014 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2790/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế miễn giảm tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5097/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tiền thuê đất nộp bổ sung theo thông báo của cơ quan thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Nghị định 41/2020/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất
- 5Công văn 5027/TCT-CS năm 2020 về giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1623/TCT-CS năm 2018 về thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất đối với trường hợp bị thu hồi đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3220/TCT-CS năm 2020 về giải đáp chính sách thuế tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3220/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/08/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra