- 1Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3117/TCT-CS | Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Thuận.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1298/CT-KTT1 ngày 21/03/2014 của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận đề nghị hướng dẫn về doanh thu tính thuế GTGT, thuế TNDN của Công ty cổ phần Khoáng sản và Thương mại Sao Mai. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 1.1 khoản 1, Mục I phần B 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính và Điều 7 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ được xác định cụ thể như sau:
“Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.”
Tại khoản 1, mục III, phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và tại Điều 5 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 Bộ Tài chính về hướng dẫn doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
“Doanh thu đế tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
Tại Điều 21 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về ấn định thuế đối với trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai vi phạm pháp luật thuế như sau:
“2. Ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp
Người nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế có căn cứ chứng minh người nộp thuế hạch toán kế toán không đúng quy định, số liệu trên sổ kế toán không đầy đủ, không chính xác, trung thực dẫn đến không xác định đúng các yếu tố làm căn cứ tính số thuế phải nộp trừ trường hợp bị ấn định số thuế phải nộp.
b) Qua kiểm tra hàng hóa mua vào, bán ra thấy người nộp thuế hạch toán giá trị hàng hóa mua vào, bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường.
Giá giao dịch thông thường trên thị trường là giá giao dịch theo thỏa thuận khách quan giữa các bên không có quan hệ liên kết.
Cơ quan thuế có thể tham khảo giá hàng hóa, dịch vụ do cơ quan quản lý nhà nước công bố cùng thời điểm, hoặc giá mua, giá bán của các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng hoặc giá bán của doanh nghiệp kinh doanh cùng mặt hàng có quy mô kinh doanh và số khách hàng lớn tại địa phương để xác định giá giao dịch thông thường làm căn cứ ấn định giá bán, giá mua và số thuế phải nộp”.
Căn cứ quy định trên và theo trình bày của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định hiện hành thì giá tính thuế GTGT, tính thuế TNDN là giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn.
Trường hợp có căn cứ chứng minh giá bán ghi trên hóa đơn không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường (Cục thuế tham khảo giá mua, giá bán của các doanh nghiệp cùng kinh doanh mặt hàng quặng ilmenit trên địa bàn của tỉnh hoặc địa bàn tỉnh lân cận để xác định giá giao dịch thông thường trên thị trường) thì Cục Thuế thực hiện ấn định doanh thu theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bình Thuận được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3075/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2923/TCT-CS năm 2014 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3105/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3262/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4539/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp của Cục thuế Hồ Chí Minh
- 6Công văn 5042/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp của Cục thuế Hồ Chí Minh
- 7Công văn 3545/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 6614/VPCP-KTTH năm 2014 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp xe ô tô làm mẫu và lái thử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 4617/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3075/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2923/TCT-CS năm 2014 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3105/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3262/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4539/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp của Cục thuế Hồ Chí Minh
- 11Công văn 5042/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp của Cục thuế Hồ Chí Minh
- 12Công văn 3545/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 6614/VPCP-KTTH năm 2014 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp xe ô tô làm mẫu và lái thử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 4617/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3117/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3117/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/08/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực