- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Nghị định 124/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3092/TCT-CS | Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2009 |
Kính gửi: Công ty TNHH KEPPEL LAND WATCO-I,II,III,IV,V.
Trả lời công văn số 06/LD ngày 16/3/2009 của Công ty TNHH KEPPEL LAND WATCO-I,II,III,IV,V hỏi về nghĩa vụ thuế liên quan đến việc chuyển nhượng vốn và thay đổi chủ đầu tư, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Khoản 2a Điều 3 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN quy định: Thu nhập chịu thuế: “2. Thu nhập khác bao gồm: a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn bao gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào doanh nghiệp, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp, chuyển nhượng chứng khoán và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật”.
- Điểm 2 Phần A Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về thuế TNDN có hướng dẫn: “Doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế TNDN theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các doanh nghiệp này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế TNDN theo hướng dẫn tại Phần E Thông tư này”.
- Điểm 1 Phần E Thông tư số 130/2008/TT-BTC có hướng dẫn:
“1.1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán toàn bộ doanh nghiệp).
1.3. Doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán thực hiện kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Phần E Thông tư này”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty có hoạt động chuyển nhượng vốn thì phải kê khai, nộp thuế TNDN theo quy định tại Nghị định số 124/2008/NĐ-CP và Thông tư số 130/2008/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH KEPPEL LAND WATCO-I,II,III,IV,V biết và đề nghị đơn vị căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3330/TCT-CS về việc thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 2101/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1173/TCT-CS về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3579/TCT-KK về kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4950/TCT-TTKT năm 2020 về kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Công văn số 3330/TCT-CS về việc thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Nghị định 124/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn số 2101/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1173/TCT-CS về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3579/TCT-KK về kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4950/TCT-TTKT năm 2020 về kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3092/TCT-CS kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3092/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/07/2009
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực