- 1Công văn 10649/TCHQ-TXNK năm 2014 hướng dẫn xử lý vướng mắc của hệ thống GTT02 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3047/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.
Trả lời công văn số 202/HQHT-NV ngày 24/02/2016 của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh về việc báo cáo vướng mắc, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về vướng mắc khai báo đối với tờ khai vận chuyển độc lập:
Để khắc phục vướng mắc trong quá trình khai báo hải quan và nhập số liệu về hàng quá cảnh theo tờ khai vận chuyển độc lập vào Hệ thống VNACCS/VCIS, việc nhập số liệu trên phần mềm khai báo hải quan quy định tại Điểm 6 phụ lục 2 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được thực hiện như sau:
- Chỉ tiêu “Cờ báo nhập khẩu, xuất khẩu”/(chỉ tiêu thông tin số 02): Chọn “C”.
- Chỉ tiêu “Mã Mục đích vận chuyển”/(Chỉ tiêu thông tin số 11): Chọn “CTR”.
- Chỉ tiêu “Loại hình vận chuyển”/(Chỉ tiêu thông tin số 12): Chọn “PT”.
Theo quy định tại Điểm 6 phụ lục 2 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, chỉ tiêu “Mã người nhập khẩu”, “Tên người nhập khẩu” trên tờ khai vận chuyển độc lập là chỉ tiêu Điều kiện. Nếu chỉ tiêu “Loại hình vận chuyển” là “KS: Simplified transportation - vận chuyển đơn giản” hoặc “PT: Port to Port transtation” thì chỉ tiêu “Mã người nhập khẩu”, “Tên người nhập khẩu” là không bắt buộc và ngược lại. Theo đó, để đăng ký hàng hóa quá cảnh bằng tờ khai vận chuyển độc lập, người khai hải quan khai báo chỉ tiêu “Loại hình vận chuyển” là “PT”.
2. Về vướng mắc đối với hàng hóa kinh doanh TNTX:
Trường hợp cụ thể Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh báo cáo tại công văn số 202/HQHT-NV dẫn trên chưa đảm bảo Điều kiện hủy tờ khai theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Tổng cục Hải quan ghi nhận nội dung vướng mắc của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh để hướng dẫn cụ thể hơn khi sửa đổi Thông tư số 38/2015/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
3. Về vướng mắc đối với việc cập nhật kết quả kiểm tra giá trên Hệ thống cơ sở dữ liệu giá GTT02:
Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 58 Quyết định 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì việc cập nhật kết quả kiểm tra, tham vấn, xác định trị giá phải được thực hiện ngay sau khi kết thúc kiểm tra, tham vấn, xác định trị giá, ngày người khai hải quan khai báo bổ sung hoặc ngày làm việc sau liền kề.
Liên quan đến vướng mắc trên Hệ thống GTT02 về hàng mang về bảo quản, Tổng cục Hải quan đã có hướng dẫn tại Điểm 1 công văn số 10649/TCHQ-TXNK ngày 28/8/2914, theo đó, đối với hàng mang về bảo quản, công chức thực hiện cập nhật kết quả kiểm tra trên tờ khai nhập khẩu đã được thực hiện nghiệp vụ CEA/CEE để tờ khai này không hiển thị trong danh sách tờ khai chưa xác định giá.
Tuy nhiên, để xử lý vướng mắc này, Tổng cục Hải quan ghi nhận để thực hiện nâng cấp hệ thống GTT02 trong thời gian tới.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để đơn vị biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7334/TCHQ-CNTT năm 2014 về chính thức triển khai hệ thống quản lý dữ liệu giá tính thuế GTT02 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1483/GSQL-GQ2 năm 2015 hướng dẫn hoạt động tạm nhập tái xuất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3Công văn 273/GSQL-TH năm 2016 về người khai hải quan đối với trường hợp khai báo tờ khai vận chuyển hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 496/GSQL-GQ1 năm 2016 về in và lưu trữ tờ khai hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 546/GSQL-GQ2 năm 2016 về thủ tục tái xuất nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình kinh doanh sản xuất và nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 6006/TCHQ-GSQL năm 2016 về khai tờ khai vận chuyển độc lập đối với hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1054/GSQL-GQ3 năm 2017 về vướng mắc thủ tục khai báo vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 8025/TCHQ-GSQL năm 2017 hướng dẫn về thủ tục khai báo vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 1291/GSQL-GQ3 năm 2018 về khai báo tiêu chí tờ khai vận chuyển độc lập do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10Công văn 5939/TCHQ-GSQL năm 2018 về tờ khai vận chuyển độc lập đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 7357/TCHQ-GSQL năm 2018 về vướng mắc tại Thông tư 39/2018/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 7334/TCHQ-CNTT năm 2014 về chính thức triển khai hệ thống quản lý dữ liệu giá tính thuế GTT02 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 10649/TCHQ-TXNK năm 2014 hướng dẫn xử lý vướng mắc của hệ thống GTT02 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1483/GSQL-GQ2 năm 2015 hướng dẫn hoạt động tạm nhập tái xuất của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 6Công văn 273/GSQL-TH năm 2016 về người khai hải quan đối với trường hợp khai báo tờ khai vận chuyển hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 496/GSQL-GQ1 năm 2016 về in và lưu trữ tờ khai hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 546/GSQL-GQ2 năm 2016 về thủ tục tái xuất nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình kinh doanh sản xuất và nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 6006/TCHQ-GSQL năm 2016 về khai tờ khai vận chuyển độc lập đối với hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1054/GSQL-GQ3 năm 2017 về vướng mắc thủ tục khai báo vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 8025/TCHQ-GSQL năm 2017 hướng dẫn về thủ tục khai báo vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 1291/GSQL-GQ3 năm 2018 về khai báo tiêu chí tờ khai vận chuyển độc lập do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 13Công văn 5939/TCHQ-GSQL năm 2018 về tờ khai vận chuyển độc lập đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 7357/TCHQ-GSQL năm 2018 về vướng mắc tại Thông tư 39/2018/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3047/TCHQ-GSQL năm 2016 xử lý vướng mắc đối với khai báo tờ khai vận chuyển độc lập, hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất và vướng mắc việc cập nhật kết quả kiểm tra giá trên Hệ thống cơ sở dữ liệu giá GTT02 do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3047/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/04/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực