TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1291/GSQL-GQ3 | Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng.
Trả lời công văn số 320/HQCB-NV ngày 20/3/2018 của Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng về vướng mắc khai báo tiêu chí tờ khai vận chuyển độc lập theo Phụ lục II «Chỉ tiêu thông tin Tờ khai vận chuyển hàng hóa» tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC , Cục Giám sát quản lý về Hải quan- Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về khai báo các thông tin khác tại tiêu chí “Ghi chú 1”: Ngoài thông tin bắt buộc đối với loại hình vận chuyển là QU, trường hợp có các thông tin khác liên quan đến lô hàng mà chưa được khai báo tại các tiêu chí khác trên tờ khai, người khai hải quan khai báo bổ sung tại tiêu chí này để làm rõ phục vụ cho mục đích khai báo.
2. Về tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L, số AWB...): Trường hợp mở tờ khai vận chuyển độc lập mới do thay đổi cửa khẩu xuất, người khai hải quan thực hiện khai báo tiêu chí “số hàng hóa (số B/L, số AWB,...) trên tờ khai vận chuyển độc lập mới theo thông tin tại tờ khai vận chuyển độc lập ban đầu để đảm bảo việc theo dõi thông tin lô hàng vận chuyển.
3. Về tiêu chí “Ký hiệu, số hiệu”: Tờ khai nhập khẩu, hợp đồng, hóa đơn,... không phải là số hiệu, ký hiệu của hàng hóa nên việc khai báo thông tin này vào tiêu chí “Ký hiệu, số hiệu” trên tờ khai như đề cập tại điểm 3 công văn số 320/HQCB-NV dẫn trên là không phù hợp. Đây không phải là tiêu chí bắt buộc, do vậy người khai hải quan chỉ khai báo tiêu chí này trong trường hợp hàng hóa có số hiệu, ký hiệu riêng.
4. Về tiêu chí “Địa điểm xuất phát”: Căn cứ hướng dẫn khai báo tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC , đề nghị thực hiện khai báo mã địa điểm xuất phát là mã cảng, mã sân bay, mã cửa khẩu của Hải quan nơi đi (nơi mở tờ khai vận chuyển độc lập).
Cục Giám sát quản lý về Hải quan trả lời Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 273/GSQL-TH năm 2016 về người khai hải quan đối với trường hợp khai báo tờ khai vận chuyển hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 3047/TCHQ-GSQL năm 2016 xử lý vướng mắc đối với khai báo tờ khai vận chuyển độc lập, hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất và vướng mắc việc cập nhật kết quả kiểm tra giá trên Hệ thống cơ sở dữ liệu giá GTT02 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 6006/TCHQ-GSQL năm 2016 về khai tờ khai vận chuyển độc lập đối với hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2893/TCHQ-GSQL năm 2018 về thay đổi mã hiệu phương thức vận chuyển do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2438/GSQL-GQ2 năm 2018 về khai hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 6Công văn 5939/TCHQ-GSQL năm 2018 về tờ khai vận chuyển độc lập đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 544/TCHQ-GSQL năm 2019 về sự sai khác mã số HS trên C/O với mã HS của hàng hóa khai báo trên tờ khai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 228/GSQL-GQ3 năm 2019 thực hiện nghiệp vụ BIA đối với tờ khai vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 2781/TCHQ-GSQL năm 2020 vướng mắc tờ khai vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 2712/TCHQ-GSQL năm 2020 về kiểm tra, giám sát hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu theo hình thức vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 3351/TCHQ-GSQL năm 2022 về khai tờ khai vận chuyển độc lập đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 273/GSQL-TH năm 2016 về người khai hải quan đối với trường hợp khai báo tờ khai vận chuyển hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 3047/TCHQ-GSQL năm 2016 xử lý vướng mắc đối với khai báo tờ khai vận chuyển độc lập, hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất và vướng mắc việc cập nhật kết quả kiểm tra giá trên Hệ thống cơ sở dữ liệu giá GTT02 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 6006/TCHQ-GSQL năm 2016 về khai tờ khai vận chuyển độc lập đối với hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2893/TCHQ-GSQL năm 2018 về thay đổi mã hiệu phương thức vận chuyển do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 2438/GSQL-GQ2 năm 2018 về khai hải quan xuất khẩu sản phẩm gia công do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 7Công văn 5939/TCHQ-GSQL năm 2018 về tờ khai vận chuyển độc lập đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 544/TCHQ-GSQL năm 2019 về sự sai khác mã số HS trên C/O với mã HS của hàng hóa khai báo trên tờ khai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 228/GSQL-GQ3 năm 2019 thực hiện nghiệp vụ BIA đối với tờ khai vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 2781/TCHQ-GSQL năm 2020 vướng mắc tờ khai vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 2712/TCHQ-GSQL năm 2020 về kiểm tra, giám sát hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu theo hình thức vận chuyển độc lập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 3351/TCHQ-GSQL năm 2022 về khai tờ khai vận chuyển độc lập đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1291/GSQL-GQ3 năm 2018 về khai báo tiêu chí tờ khai vận chuyển độc lập do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1291/GSQL-GQ3
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/05/2018
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Nguyễn Nhất Kha
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực