Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3033/TCT-CS | Hà Nội, ngày 1 tháng 8 năm 2007 |
Kính gửi: Cục thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 9277/CT-KTrT4 ngày 10/7/2007 của Cục thuế thành phố Hà Nội về chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Theo quy định tại điểm l Phần K Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế thì đối với các hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT cho kỳ hoàn thuế trước ngày 1/7/2007 sẽ được xử lý hoàn thuế theo quy định tại Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính; Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT và Quyết định số 1209 TCT/QĐ/TCCB ngày 29/7/2004 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp.
Theo quy định tại điểm 4 Điều 24 Luật thuế Giá trị gia tăng và điểm 4 Điều27 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì trường hợp cơ quan thuế phát hiện cơ sở kinh doanh đã đăng ký, kê khai nộp thuế có sự khai man, trốn thuế, hoặc nhầm lẫn về thuế quá thời hạn 5 năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự khai man, trốn thuế thì hết thời hiệu truy thu tiền thuế, tiền phạt vả hoàn trả tiền thuế.
2. Tại điểm 2, Điều30 Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế quy định: ''Các trường hợp thuộc diện kiểm tra hồ sơ trước khi hoàn thuế:
a) Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nanh là thành viên;
b) Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu;
c) Người nộp thuế đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước;
d) Người nộp thuế không thực hiện giao dịch thanh toán qua Ngân hàng theo quy định;
đ) Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước;
e) Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế theo yêu cầu;
g) Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện nhà nước quản lý theo quy định của pháp luật;
Căn cứ vào quy định nêu trên, chỉ đối với các trường hợp pháp luật quy định những giao dịch thanh toán cần thiết phải được thực hiện qua ngân hàng mà người nộp thuế không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng thì hồ sơ hoàn thuế mới thuộc diện kiểm tra trước khi hoàn thuế. Còn đối với các trường hợp mà pháp luật chưa có quy định phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng, đồng thời cũng không thuộc các trường hợp còn lại theo quy định (nêu trên) thì hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế Hà Nội được biết và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện. /
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế
- 3Công văn số 373TCT/NV2 ngày 21/01/2003 của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính về việc giải đáp chính sách thuế TNCN
- 4Luật Thuế giá trị gia tăng 1997
- 5Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 6Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1209TCT/QĐ/TCCB ban hành Quy trình quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp do Tồng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3033/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3033/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/08/2007
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra