- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 8Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 300/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Căn cứ quy định tại khoản 2, điểm c khoản 4 Điều 2, điểm a khoản 9 Điều 16, điểm đ khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; căn cứ quy định tại khoản 20 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ; căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018, Điều 50 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP; căn cứ quy định tại điểm c khoản 6 Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ;
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 21 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC; khoản 9 Điều 1 Thông tư 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính;
Tổng cục Hải quan hướng dẫn về thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hoạt động DNCX cho doanh nghiệp nội địa thuê, mượn máy móc, thiết bị, khuôn mẫu như sau:
1. Trường hợp DNCX cho doanh nghiệp nội địa thuê, mượn máy móc, thiết bị, khuôn mẫu để phục vụ hoạt động chế xuất của DNCX phù hợp với mục tiêu ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản xác nhận của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền (trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư):
1.1. Về thủ tục hải quan
DNCX thực hiện thủ tục tạm xuất, doanh nghiệp nội địa thực hiện thủ tục tạm nhập; sau khi kết thúc hợp đồng thuê, mượn, doanh nghiệp nội địa thực hiện thủ tục tái xuất, DNCX thực hiện thủ tục tái nhập hàng hóa đã cho thuê, mượn.
1.2. Về chính sách thuế
a) Về thuế nhập khẩu
Doanh nghiệp nội địa phải kê khai nộp thuế nhập khẩu khi thực hiện thủ tục tạm nhập và không được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp khi thực hiện thủ tục tái xuất. Trị giá tính thuế nhập khẩu đối với hàng hóa đi thuê, mượn thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 60/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhập khẩu máy móc, thiết bị được thoả thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện hợp đồng gia công thì doanh nghiệp nội địa được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ.
b) Về thuế GTGT
Doanh nghiệp nội địa đi thuê, mượn đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình tạm nhập, tái xuất không phải nộp thuế GTGT do hàng hóa tạm nhập-tái xuất không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Trường hợp đã hết thời hạn cho thuê, mượn nhưng doanh nghiệp nội địa tiếp tục sử dụng, không tái xuất thì doanh nghiệp nội địa phải thực hiện thủ tục thay đổi mục đích sử dụng và kê khai, nộp thuế GTGT cùng với thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan mới theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ.
Trong quá trình sử dụng hàng hóa thuê, mượn bị hư hỏng không thể tái xuất, buộc phải tiêu hủy và đã thực hiện thủ tục tiêu hủy theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp nội địa không phải kê khai nộp thuế GTGT đối với số hàng hóa thuê, mượn này.
2. Trường hợp DNCX cho DN nội địa thuê, mượn máy móc, thiết bị để thực hiện các hoạt động kinh doanh khác, không phải để phục vụ hoạt động chế xuất của DNCX:
DNCX phải thực hiện thủ tục thay đổi mục đích sử dụng, kê khai tờ khai hải quan mới, nộp đủ thuế đối với số hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế trước khi cho thuê, mượn.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1145/GSQL-GQ2 năm 2018 về doanh nghiệp chế xuất cho đơn vị khác thuê lại nhà xưởng do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2Công văn 3879/TCHQ-GSQL năm 2022 về doanh nghiệp chế xuất cho mượn tài sản, máy móc thiết bị do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 8256/BKHĐT-QLKKT năm 2022 về doanh nghiệp chế xuất cho mượn tài sản, máy móc thiết bị do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 8Công văn 1145/GSQL-GQ2 năm 2018 về doanh nghiệp chế xuất cho đơn vị khác thuê lại nhà xưởng do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 9Thông tư 60/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 11Công văn 3879/TCHQ-GSQL năm 2022 về doanh nghiệp chế xuất cho mượn tài sản, máy móc thiết bị do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 8256/BKHĐT-QLKKT năm 2022 về doanh nghiệp chế xuất cho mượn tài sản, máy móc thiết bị do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 300/TCHQ-GSQL năm 2023 về doanh nghiệp chế xuất cho doanh nghiệp nội địa thuê, mượn máy móc, thiết bị, khuôn mẫu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 300/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/01/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Mai Xuân Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực