- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Doanh nghiệp 2014
- 3Công văn 727/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29359/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty cổ phần giầy Ngọc Hà
(Đ/c: Thôn Phú Thị, Xã Phú Thị, Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội - MST: 0100100833)
Trả lời công văn số 19/CV-NH ngày 09/06/2022 của Công ty cổ phần giầy Ngọc Hà (sau đây gọi là Công ty) về việc hướng dẫn chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Mục II Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
Tại Điều 73 quy định:
“1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
…
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
…
d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
…”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi đoạn thứ nhất tại tiết b điểm 2.6 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính) quy định về các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
“b) Các Khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.”.
- Theo hướng dẫn tại công văn số 727/TCT-CS ngày 03/03/2015 của Tổng cục Thuế về chính sách thuế TNDN.
Căn cứ quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến về mặt nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty có chi trả các khoản chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động mà các khoản chi này được ghi cụ thể trong một trong hồ sơ như: Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; ... và đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính) thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trường hợp, các chi phí tiền lương, tiền công đã chi cho Giám đốc Công ty TNHH một thành viên (do một cá nhân làm chủ), (không phân biệt có hay không tham gia trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh thì đều thuộc khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 4 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần giầy Ngọc Hà được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 36674/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 10577/CTHN-TTHT năm 2022 về hướng dẫn chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 25536/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 4317/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3387/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3393/CTTPHCM-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân của chuyên gia Nhật Bản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 4212/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 9679/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 8975/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với tổ chức lại và hợp nhất tổ chức kinh tế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 377/CTHN-TTHT năm 2023 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Doanh nghiệp 2014
- 5Công văn 727/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 36674/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 10577/CTHN-TTHT năm 2022 về hướng dẫn chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 25536/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 4317/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3387/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 3393/CTTPHCM-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân của chuyên gia Nhật Bản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 4212/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 9679/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 8975/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với tổ chức lại và hợp nhất tổ chức kinh tế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Công văn 377/CTHN-TTHT năm 2023 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 29359/CTHN-TTHT năm 2022 về hướng dẫn chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 29359/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/06/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực