- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25536/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Vận tải ô tô số 2
MST: 0100109240
(Địa chỉ: số 62 Hoa Lâm, phường Việt Hưng, quận Long Biên, TP Hà Nội)
Trả lời văn bản số 45/2022/CV/OTO ngày 16/5/2022 của Công ty cổ phần Vận tải ô tô số 2 (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc hướng dẫn chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:
Tại Điều 4 quy định nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ:
“1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này...”
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:
Tại Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế.
Tại Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế.
Tại Điều 10 quy định mức thuế suất thuế GTGT 5%.
Tại Điều 11 quy định mức thuế suất thuế GTGT 10%.
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Tại Điều 7 quy định về thu nhập khác (đã được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính):
“Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
…
6. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.
Khoản thu nhập này được xác định bằng (=) doanh thu thu được từ việc chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản trừ (-) giá trị còn lại của tài sản chuyển nhượng, thanh lý tại thời điểm chuyển nhượng, thanh lý và các khoản chi phí được trừ liên quan đến việc chuyển nhượng, thanh lý tài sản...”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp cá nhân góp vốn thành lập Công ty, sau đó rút vốn bằng tài sản thì Công ty thực hiện lập hóa đơn GTGT theo mức thuế suất thuế GTGT tương ứng của từng tài sản. Công ty thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT và thuế TNDN theo quy định.
Nội dung vướng mắc liên quan đến hạch toán kế toán không thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế. Đề nghị Công ty nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật liên quan và liên hệ với Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán - Bộ Tài chính để được hướng dẫn.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm Tra số 4 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty cổ phần Vận tải ô tô số 2 được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1830/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 5154/CTHN-TTHT năm 2022 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 10577/CTHN-TTHT năm 2022 về hướng dẫn chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 29359/CTHN-TTHT năm 2022 về hướng dẫn chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4317/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3387/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 3393/CTTPHCM-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân của chuyên gia Nhật Bản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 4212/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 9679/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 5Công văn 1830/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 5154/CTHN-TTHT năm 2022 về hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 10577/CTHN-TTHT năm 2022 về hướng dẫn chính sách thuế do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 29359/CTHN-TTHT năm 2022 về hướng dẫn chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 4317/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 3387/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 3393/CTTPHCM-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân của chuyên gia Nhật Bản do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 4212/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 9679/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 25536/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 25536/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/06/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực