Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2901/GDĐT-KHTC | TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: | - Hiệu trưởng các trường Trung học phổ thông; |
Căn cứ Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 07 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về chính sách thu hút giáo viên mầm non trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 3235/UBND-VX ngày 06 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 2796/GDĐT-KHTC ngày 14 tháng 8 năm 2019 về hướng dẫn thu, sử dụng học phí và thu khác trong năm học 2019-2020 của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn khung mức thu các khoản thu thỏa thuận, các khoản thu để thực hiện Trường tiên tiến năm học 2019-2020 cho các trường Trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và các đơn vị trực thuộc Sở như sau:
1. Thu theo thỏa thuận:
Ngay từ đầu năm học các đơn vị phải thỏa thuận thống nhất chủ trương với phụ huynh học sinh để có cơ sở lựa chọn và quyết định các hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục.
a. Khung thu quy định cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
Stt | Nội dung thu | Mầm non | Tiểu học | THCS | THPT |
1 | Tiền tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày (tháng) |
| Không quá 150.000 | Không quá 200.000 | Không quá 300.000 |
2 | Tổ chức phục vụ và quản lý bán trú (tháng) | Không quá 400.000 | Không quá 250.000 | ||
3 | Tiền vệ sinh bán trú (tháng) | Không quá 50.000 | |||
4 | Thiết bị, vật dụng phục vụ bán trú (năm) | Không quá 450.000 | Không quá 200.000 | ||
5 | Tiền chi trả hợp đồng nhân viên nuôi dưỡng theo Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố (tháng) | Không quá 40.000 | Không thu | ||
6. | Tiền tổ chức phục vụ ăn sáng | Theo thỏa thuận với phụ huynh học sinh |
b. Đối với nội dung thu các khoản thu khác còn lại: tiếp tục thực hiện theo quy định tại điểm 1.2.2 của Hướng dẫn Liên Sở Giáo dục và Đào tạo - Tài chính số 3204/HDLS/GDĐT-TC ngày 21 tháng 9 năm 2016 về hướng dẫn về thu, sử dụng học phí và thu khác từ năm học 2016-2017 của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh.
c. Các đơn vị chủ động xây dựng dự toán thu đảm bảo nguyên tắc thu đủ bù chi cụ thể như sau: thu đúng mục đích thu, thực hiện công khai kế hoạch thu - chi của từng khoản thu đến phụ huynh học sinh trước khi thực hiện thu; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ Thuế đối với Nhà nước theo quy định, phần còn lại bù đắp các chi phí.
2. Các khoản thu của các Trường tiên tiến và các đơn vị tự chủ:
Đối với Trường THPT Lê Quý Đôn, THPT Nguyễn Hiền, THPT Nguyễn Du được thực hiện cơ chế tài chính theo Quyết định số 3968/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Đề án xây dựng Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn, Trường Trung học phổ thông Nguyễn Hiền, Trường Trung học phổ thông Nguyễn Du thực hiện Trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế mức thu cụ thể (Không bao gồm các khoản thu hộ chi hộ và thu thỏa thuận khác không thuộc các hoạt động đã nêu như Chương trình Anh Văn tích hợp, Tổ chức phục vụ các lớp bán trú theo nhu cầu của người học...) cụ thể như sau:
• Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn: 1.500.000 đồng/học sinh/tháng.
• Trường Trung học phổ thông Nguyễn Hiền: 1.400.000 đồng/học sinh/tháng.
• Trường Trung học phổ thông Nguyễn Du: 1.500.000 đồng/học sinh/tháng.
Riêng đối với trường Mầm non Nam Sài Gòn và Trung học phổ thông Nam Sài Gòn: được tiếp tục thực hiện theo mức thu hiện hành (là mức thu thực hiện từ năm 2002 do Công ty TNHH liên doanh Phú Mỹ Hưng thành lập) cho đến khi được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Đề án tự chủ theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập cho 02 đơn vị này. Cụ thể:
• Nhà trẻ: 400.000 đồng/học sinh/ tháng.
• Mẫu giáo: 400.000 đồng/học sinh/ tháng.
• Tiểu học: 400.000 đồng/học sinh/ tháng.
• Trung học cơ sở: 600.000 đồng/học sinh/ tháng.
• Trung học phổ thông: 600.000 đồng/học sinh/ tháng.
3. Tổ chức thực hiện:
Trên cơ sở khung thu và các nội dung thu đã quy định, các đơn vị căn cứ vào tình hình điều kiện cơ sở vật chất, nhu cầu của phụ huynh học sinh để xây dựng dự toán thu - chi cho từng nội dung thu thỏa thuận, làm căn cứ tính toán mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế năm học 2019-2020.
Tất cả các khoản thu phải được thống nhất với phụ huynh trước khi thực hiện, khi thu phải cung cấp hóa đơn cho từng học sinh, thực hiện đầy đủ các chế độ quản lý tài chính theo quy định đồng thời giãn thời gian thực hiện các khoản thu, không tổ chức thu gộp nhiều khoản trong cùng một thời điểm.
Đề nghị các đơn vị đẩy mạnh công tác thanh toán không dùng tiền mặt, tổ chức thu và quản lý các khoản thu thông qua “Phần mềm quản lý trực tuyến các nguồn thu” đã được triển khai.
Dự toán thu - chi đối với các khoản thu thỏa thuận (theo mẫu đính kèm) các đơn vị gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo (Phòng Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 26/9/2019.
Đề nghị các đơn vị thực hiện nghiêm túc nội dung tại hướng dẫn này để hoạt động của nhà trường được ổn định từ đầu năm học. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn, đề nghị các đơn vị báo cáo về Phòng Kế hoạch Tài chính - Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn cụ thể./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí, các khoản thu khác và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Hưng Yên từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021
- 2Quyết định 3637/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo (đợt 1) cho đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 4Công văn 2715/UBND-KGVX năm 2020 về thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục đào tạo năm học 2019-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 3968/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án xây dựng Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn, Nguyễn Hiền, Nguyễn Du; thực hiện Trường tiên tiến, hội nhập khu vực và quốc tế theo Quyết định 3036/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về chính sách thu hút giáo viên mầm non trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí, các khoản thu khác và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Hưng Yên từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021
- 5Quyết định 3637/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo (đợt 1) cho đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh
- 6Công văn 2796/GDĐT-KHTC năm 2019 về hướng dẫn thu, sử dụng học phí và các khoản thu khác năm học 2019-2020 của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 8Công văn 2715/UBND-KGVX năm 2020 về thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục đào tạo năm học 2019-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 2901/GDĐT-KHTC năm 2019 hướng dẫn khung mức thu đối với các khoản thu thỏa thuận cho các đơn vị trực thuộc Sở năm học 2019-2020 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2901/GDĐT-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/08/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoài Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra