Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2882/TCT-CS | Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế TP. Hà Nội.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 10568/CT-PC ngày 20/3/2018 của Cục Thuế TP. Hà Nội về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hoạt động kinh doanh vận tải. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều Luật thuế giá trị gia tăng:
Điều 6. Thuế suất
“...1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 1 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điểm đ Khoản này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
….
c) Vận tải quốc tế quy định tại Khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa;
…”
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại Khoản 3 Điều này.
…
c) Vận tải quốc tế quy định tại Khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
…
c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp..”
Căn cứ quy định, hướng dẫn nêu trên, đề nghị Cục Thuế trên cơ sở hợp đồng vận chuyển hàng hóa và đối chiếu với các quy định, hướng dẫn nêu trên để áp dụng chính sách thuế theo quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để của Cục Thuế TP. Hà Nội được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4439/TCT-CS về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3075/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3208/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 10338/BGTVT-VT năm 2018 về cấp Giấy phép kinh doanh vận tải, phù hiệu xe tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Công văn 4439/TCT-CS về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 4Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3075/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3208/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 10338/BGTVT-VT năm 2018 về cấp Giấy phép kinh doanh vận tải, phù hiệu xe tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Công văn 2882/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh vận tải do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2882/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/07/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Hữu Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra