Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28507/CT-TTHT | Hà Nội , ngày 03 tháng 5 năm 2019 |
Kính gửi: Tổng công ty quản lý bay Việt Nam - Công ty TNHH
(Đ/c: Số 6, ngõ 200, đường Nguyễn Sơn, phường Bồ Đề, quận Long Biên, TP Hà Nội)
MST: 0100108624
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 257/PC-TCT ngày 23/4/2019 của Tổng cục Thuế chuyển công văn số 1610/QLB-KHĐT ngày 19/4/2019 của Tổng công ty quản lý bay Việt Nam - Công ty TNHH (sau đây gọi tắt là Tổng công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về, thuế giá trị gia tăng.
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…”
- Căn cứ Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính, quy định:
“3. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.11 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính):
“2.11. Phần chi vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động: phần vượt mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm hưu trí bổ sung bắt buộc), quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
Khoản chi trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động được tính vào chi phí được trừ ngoài việc không vượt mức quy định tại điểm này còn phải được ghi cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
Doanh nghiệp không được tính vào chi phí đối với các khoản chi cho chương trình tự nguyện nêu trên nếu doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về bảo hiểm bắt buộc cho người lao động (kể cả trường hợp nợ tiền bảo hiểm bắt buộc).”.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Tổng công ty quản lý bay Việt Nam - Công ty TNHH là doanh nghiệp nhà nước có phát sinh khoản chi mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động nếu đáp ứng điều kiện và mức chi theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015, Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính và không trái quy định của pháp luật thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Tổng công ty liên hệ với Phòng Thanh tra- Kiểm tra số 4 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Tổng công ty quản lý bay Việt Nam - Công ty TNHH biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9541/CT-TTHT năm 2018 về chi phí mua bảo hiểm y tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 9728/CT-TTHT năm 2018 về chi phí mua bảo hiểm y tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 85724/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng bảo hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 9541/CT-TTHT năm 2018 về chi phí mua bảo hiểm y tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 9728/CT-TTHT năm 2018 về chi phí mua bảo hiểm y tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 85724/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng bảo hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 28507/CT-TTHT năm 2019 về chi phí mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 28507/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/05/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra