Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2788/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2006 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần công nghệ tin học và điện tử. |
Trả lời công văn số 22/06/CV-ITECH ngày 6/7/2006 của Công ty cổ phần công nghệ tin học và điện tử đề nghị giải đáp chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1) Về chi phí bảo hành sản phẩm:
- Tại Điểm 3 Mục IV Phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính về thuế TNDN có hướng dẫn: Các Khoản không được tính vào chi phí hợp lý: “Các Khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi hết như: chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa, công trình xây dựng cơ bản và các Khoản trích trước khác”.
- Tại Điểm 4.2 Mục 4 Phần II Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/2/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất và các Khoản đầu tư tài chính, nợ khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp có hướng dẫn: “Doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất trích bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp theo quy định đã cam kết với khách hàng nhưng tối đa không vượt quá 5% tổng doanh thu tiêu thụ các sản phẩm, hàng hóa”.
Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên, trước năm 2006, Công ty có trích trước chi phí bảo hành sản phẩm thì được tính vào chi phí Khoản trích trước này theo Điều Khoản về bảo hành sản phẩm (theo hợp đồng). Trường hợp các Khoản trích trước theo hợp đồng này thực tế không chi hết thời hạn bảo hành sản phẩm thì Công ty phải kết chuyển vào thu nhập khác để tính thuế TNDN.
2) Về doanh thu để tính thuế:
a. Doanh thu để tính thuế GTGT:
Trường hợp Công ty được phía nước ngoài ứng trước cho Khoản tiền để làm các dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ sản phẩm cho khách hàng thì Công ty phải có trách nhiệm viết hóa đơn cho phía nước ngoài và kê khai nộp thuế GTGT, thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn tại Điểm 10 Mục II Phần C Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính. Doanh thu để tính thuế GTGT được xác định như sau:
Doanh thu tính thuế GTGT = | Số tiền ứng trước cho nhiều năm | x 100% |
1 + thuế suất thuế GTGT |
b. Doanh thu để tính thuế TNDN:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN hàng năm của Công ty được xác định bằng số tiền trả trước cho nhiều năm trừ số thuế GTGT đã nộp một lần cho nhiều năm chia cho số năm trả tiền trước và phù hợp với việc tập hợp chi phí từng năm của Công ty.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 827/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 966/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1143/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3591/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 13/2006/TT-BTC hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 827/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 966/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1143/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3591/TCT-CS năm 2013 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2788/TCT-PCCS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2788/TCT-PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/08/2006
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra