Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2702/CT-TTHT | Tp. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 4 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Cummins DKSH (Việt Nam) |
Trả lời văn bản số CV2014/01 Cục Thuế nhận ngày 05/03/2014 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014):
+ Tại khoản 1 Điều 5 quy định các trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế GTGT:
“Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.
Trường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định”.
+ Tại Khoản 4c Điều 15 quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được thanh toán ủy quyền qua bên thứ ba thanh toán qua ngân hàng (bao gồm cả trường hợp bên bán yêu cầu bên mua thanh toán tiền qua ngân hàng cho bên thứ ba do bên bán chỉ định) thì việc thanh toán theo ủy quyền hoặc thanh toán cho bên thứ ba theo chỉ định của bên bán phải được quy định cụ thể trong hợp đồng dưới hình thức văn bản và bên thứ ba là một pháp nhân hoặc thể nhân đang hoạt động theo quy định của pháp luật”.
Căn cứ Khoản 1 Điều 9 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
“...
Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các khoản chi của doanh nghiệp cho việc: Thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc, hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này; cho việc thu mua hàng hóa, dịch vụ được lập Bảng kê quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể đối với trường hợp thanh toán theo hợp đồng mà thời điểm thanh toán khác với thời điểm ghi nhận chi phí theo quy định và các khoản chi không phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác”.
Trường hợp của Công ty theo trình bày có ký hợp đồng với Công ty nước ngoài phân phối độc quyền sản phẩm Cummins tại Việt Nam, Công ty nhận được một khoản phí (phí lãnh thổ) nếu nhà cung cấp khác cung cấp sản phẩm Cummins tại thị trường Việt Nam thì khoản phí này được xác định như khoản bồi thường của các nhà cung cấp nước ngoài, khi thu phí bồi thường Công ty không phải lập hoá đơn kê khai tính nộp thuế GTGT, chỉ lập chứng từ thu tính vào thu nhập khác để kê khai nộp thuế TNDN theo quy định.
Trường hợp của Công ty theo trình bày có ký hợp đồng thuê xe với hợp tác xã vận tải hoặc đơn vị kinh doanh vận tải nhưng tại hợp đồng lại quy định tiền phí thuê xe thanh toán chuyển khoản cho cá nhân (không phải là thể nhân đang hoạt động theo quy định của pháp luật (cá nhân có đăng ký kinh doanh)) nếu hoá đơn có giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên thì Công ty không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, không được tính vào, chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5892/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 5798/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 5832/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 5836/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 5726/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 5732/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 6340/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 6360/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 6236/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 6114/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động xúc tiến thương mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 6483/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5892/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 5798/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 5832/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 5836/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 5726/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 5732/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 6340/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 6360/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 6236/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 6114/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động xúc tiến thương mại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 6483/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 2702/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2702/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/04/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra