- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26982/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng
Địa chỉ: 81 - Trần Cung - P. Nghĩa Tân - Q. Cầu Giấy - TP Hà Nội
MST: 0100408233
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 04/VKH-TCKT ghi ngày 18/2/2019 của Viện KHCN Xây dựng hỏi về chính sách thuế. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 9 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn như sau:
“Điều 7. Giá tính thuế
…
9. Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
a) Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
Ví dụ 32: Công ty xây dựng B nhận thầu xây dựng công trình bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, tổng giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT là 1.500 triệu đồng, trong đó giá trị vật tư xây dựng chưa có thuế GTGT là 1.000 triệu đồng thì giá tính thuế GTGT là 1.500 triệu đồng.
b) Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, giá tính thuế, là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị chưa có thuế GTGT.
…”
- Căn cứ Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định về việc người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ.
- Căn cứ Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“7. ...
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 16 như sau:
“b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua”
Người bán phải ghi đúng tiêu thức “mã số thuế” của người mua và người bán.
Tiêu thức “tên, địa chỉ” của người bán, người mua phải viết đầy đủ, trường hợp viết tắt thì phải đảm bảo xác định đúng người mua, người bán.
…
Trường hợp tổ chức bán hàng có đơn vị trực thuộc có mã số thuế trực tiếp bán hàng thì ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị trực thuộc. Trường hợp đơn vị trực thuộc không có mã số thuế thì ghi mã số thuế của trụ sở chính.
…”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
Trường hợp Viện Khoa học Công nghệ xây dựng (sau đây gọi tắt là Viện) ký hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ về xây dựng với bên mua, sau khi ký hợp đồng, Viện giao khoán phần chi phí cho các đơn vị trực thuộc (có MST và con dấu riêng, hạch toán phụ thuộc) thực hiện theo quy chế của Viện thì:
- Đối với hợp đồng Viện ký với bên mua, Viện xuất hóa đơn, kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định. Giá tính thuế GTGT được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 9 Điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC nêu trên.
- Các đơn vị trực thuộc căn cứ vào phần chi phí được giao khoán đã thực hiện để xuất hóa đơn cho Viện theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Viện Khoa học Công nghệ xây dựng cung cấp hồ sơ cụ thể, liên hệ Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 7 (Cục Thuế TP Hà Nội) để được giải đáp kịp thời.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Viện Khoa học Công nghệ xây dựng được biết thực hiện.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 56612/CT-HTr năm 2015 xuất hóa đơn và kê khai nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 35841/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng nhà xưởng cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 35846/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với phí dịch vụ xuất khẩu lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 13716/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng trường hợp dự án thay đổi chủ đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 38356/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn giá trị gia tăng lệch dòng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 72006/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn khoản lãi tiền vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 72007/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng hàng khuyến mại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 72011/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn cách xuất hóa đơn cho toàn hệ thống do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 64747/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn cho hợp đồng cung cấp dịch vụ thoại 1900 của VTC do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 65018/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 63337/CT-TTHT năm 2018 về thời điểm xuất hóa đơn cho phiếu quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 66595/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với khoản tiền thu học phí do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 41661/CT-TTHT năm 2019 về khai thuế giá trị gia tăng tại Chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 46319/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn dịch vụ cho khách hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 4951/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 12764/CT-TTHT năm 2020 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 14152/CT-TTHT năm 2020 về xuất hóa đơn và kê khai thuế giá trị gia tăng đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 21837/CTHN-TTHT năm 2021 về kê khai thuế đối với hợp đồng tài trợ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 959/CTHN-TTHT năm 2023 về xuất hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 56612/CT-HTr năm 2015 xuất hóa đơn và kê khai nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 35841/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng nhà xưởng cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 35846/CT-TTHT năm 2019 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với phí dịch vụ xuất khẩu lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 13716/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng trường hợp dự án thay đổi chủ đầu tư do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 38356/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn giá trị gia tăng lệch dòng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 72006/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn khoản lãi tiền vay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 72007/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng hàng khuyến mại do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 72011/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn cách xuất hóa đơn cho toàn hệ thống do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 64747/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn cho hợp đồng cung cấp dịch vụ thoại 1900 của VTC do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 65018/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 63337/CT-TTHT năm 2018 về thời điểm xuất hóa đơn cho phiếu quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 66595/CT-TTHT năm 2018 về hướng dẫn xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với khoản tiền thu học phí do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 41661/CT-TTHT năm 2019 về khai thuế giá trị gia tăng tại Chi nhánh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 46319/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn dịch vụ cho khách hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 4951/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Công văn 12764/CT-TTHT năm 2020 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 14152/CT-TTHT năm 2020 về xuất hóa đơn và kê khai thuế giá trị gia tăng đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 21837/CTHN-TTHT năm 2021 về kê khai thuế đối với hợp đồng tài trợ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 959/CTHN-TTHT năm 2023 về xuất hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 26982/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn và kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động giao khoán cho cơ sở trực thuộc thực hiện hợp đồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 26982/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/04/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực