- 1Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2017/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 34a Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế (đã được bổ sung tại Khoản 10 Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2686/TCT-QLN | Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Xây dựng DĐK.
(Địa chỉ: Số 5, ngách 629/15 đường Kim Mã, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, TP Hà Nội)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 235/DĐK-TCKT ngày 31 tháng 03 năm 2017 và công văn số 267/DĐK-TCKT ngày 01/6/2017 của Công ty Cổ phần Tập Đoàn Đầu tư Xây dựng DĐK (Công ty) về việc bù trừ tiền thuế nợ vào tiền thuế giá trị gia tăng (GTGT) được hoàn. Về vấn đề này, sau khi xin ý kiến và được sự đồng ý của lãnh đạo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 1 Thông tư số 06/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định:
“1. Trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được thanh toán nên không nộp thuế đúng thời hạn dẫn đến nợ thuế thì không thực hiện cưỡng chế thuế và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế còn nợ nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán phát sinh trong thời gian ngân sách nhà nước chưa thanh toán.”
- Tại Điều 14 Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế GTGT khi “xác định số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ được bù trừ với số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” quy định:
“1. Cơ quan thuế có trách nhiệm xác định số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác còn nợ ngân sách nhà nước (sau đây gọi là tiền thuế nợ) để thực hiện bù trừ với số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn của người nộp thuế.
2. Tiền thuế nợ của người nộp thuế phải bù trừ (không bao gồm tiền thuế nợ đang thực hiện thủ tục để xóa nợ, tiền thuế nợ được nộp dần theo quy định tại Điều 32, 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế), bao gồm:
a) Tiền thuế nợ do ngành Thuế quản lý trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế;
b) Tiền thuế nợ (trừ tiền phí, tiền lệ phí hải quan) do cơ quan hải quan cung cấp theo Quy chế trao đổi thông tin và phối hợp công tác giữa cơ quan hải quan và cơ quan thuế;
c) Tiền thuế nợ Ngân sách nhà nước theo văn bản đề nghị của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ các quy định nêu trên: Trường hợp Công ty thi công các công trình thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được ngân sách nhà nước thanh toán dẫn đến nợ thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế còn nợ nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán.
Đối với số tiền thuế nợ phát sinh sau ngày cơ quan thuế đã ban hành Thông báo chấp nhận không tính tiền chậm nộp, Công ty tiếp tục đề nghị không tính tiền chậm nộp và gửi cơ quan thuế mẫu 01/TCN theo hướng dẫn tại Công văn số 4558/TCT-QLN ngày 3/11/2015 của Tổng cục Thuế.
Về việc xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp: Công ty không thuộc trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 65 của Luật Quản lý thuế (đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế).
Theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 99/2016/TT-BTC nêu trên thì cơ quan thuế chỉ không bù trừ tiền thuế GTGT được hoàn với tiền thuế nợ đang thực hiện thủ tục xóa nợ, tiền thuế được nộp dần theo Điều 32, Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP. Cục Thuế thành phố Hà Nội thực hiện bù trừ là đúng quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng DĐK biết và liên hệ với Cục Thuế thành phố Hà Nội để thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4399/TCT-QLN năm 2015 về không tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4498/TCT-QLN năm 2015 về không tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4716/TCT-QLN năm 2015 về không tính tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5765/TCHQ-TXNK năm 2017 về thời điểm tính chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4269/TCT-QLN năm 2017 về không tính tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4480/TCT-DNL năm 2017 về phạt kê khai sai và tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4041/TXNK-DTQLT năm 2017 về tính tiền chậm nộp thuế do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 5546/TCT-QLN năm 2017 về không tính tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1762/TCT-QLN năm 2018 về không tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3523/TCT-QLN năm 2018 về khoanh nợ, không tính tiền chậm nộp và tạm dừng cưỡng chế nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4021/TCT-KK năm 2018 về điều chỉnh tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1856/TCHQ-TXNK năm 2019 về bù trừ tiền thuế nộp thừa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 4Công văn 4399/TCT-QLN năm 2015 về không tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4498/TCT-QLN năm 2015 về không tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4558/TCT-QLN năm 2015 về không tính tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4716/TCT-QLN năm 2015 về không tính tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 06/2017/TT-BTC sửa đổi khoản 1 Điều 34a Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế (đã được bổ sung tại Khoản 10 Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 5765/TCHQ-TXNK năm 2017 về thời điểm tính chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4269/TCT-QLN năm 2017 về không tính tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4480/TCT-DNL năm 2017 về phạt kê khai sai và tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 4041/TXNK-DTQLT năm 2017 về tính tiền chậm nộp thuế do Cục Thuế Xuất nhập khẩu ban hành
- 14Công văn 5546/TCT-QLN năm 2017 về không tính tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1762/TCT-QLN năm 2018 về không tính tiền chậm nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 3523/TCT-QLN năm 2018 về khoanh nợ, không tính tiền chậm nộp và tạm dừng cưỡng chế nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 4021/TCT-KK năm 2018 về điều chỉnh tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 1856/TCHQ-TXNK năm 2019 về bù trừ tiền thuế nộp thừa do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2686/TCT-QLN năm 2017 về không tính tiền chậm nộp và bù trừ tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2686/TCT-QLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/06/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đỗ Thị Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực