- 1Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016
- 4Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ ban hành
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2661/BNV-TCBC | Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2018 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Nghị định số 41/2012/NĐ-CP); Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016; Nghị quyết số 08/NQ- CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 Khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế và Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2012/TT-BNV), Bộ Nội vụ đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là địa phương) tổng hợp, báo cáo kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019 (kèm theo biểu mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư số 14/2012/TT-BNV), đồng thời báo cáo làm rõ một số nội dung sau:
1. Về số lượng đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 68/2000/NĐ-CP).
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp số lượng đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm năm 2015 và năm 2018 (tính đến thời điểm ngày 31/5/2018) theo 04 mức độ tự chủ: Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư theo Biểu số 1 kèm theo.
2. Kết quả thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế (sau đây gọi tắt là Nghị định số 108/2014/NĐ-CP), về hưu đúng tuổi và thôi việc theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm ngày 31/5/2018.
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp kết quả thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và số người về hưu đúng tuổi, số người thôi việc theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm ngày 31/5/2018 theo Biểu số 2 kèm theo.
3. Về số người hợp đồng lao động làm chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập có mặt tính đến thời điểm ngày 31/5/2018.
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương báo cáo, tổng hợp số người hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo 04 mức độ tự chủ: Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư tính đến thời điểm ngày 31/5/2018 theo Biểu số 3 kèm theo.
4. Tổng hợp, báo cáo việc sử dụng viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước (nếu có).
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp cụ thể số lượng người trong từng cơ quan, tổ chức hành chính.
5. Tổng hợp biên chế của hội có tính chất đặc thù (đối với địa phương).
a) Đối với cấp tỉnh: ……..hội, số biên chế:……… người;
b) Đối với cấp huyện: ……..hội, số biên chế:…….. người.
6. Kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019.
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương tổng hợp, báo cáo kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó phân định rõ theo 04 mức độ tự chủ: Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư theo Biểu số 4 kèm theo.
7. Đánh giá chung và đề xuất, kiến nghị.
Kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ, ngành, địa phương năm 2019 gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 10/7/2018. Sau ngày 10/7/2018 bộ, ngành, địa phương không có báo cáo kế hoạch số lượng người làm việc năm 2019, căn cứ chủ trương tinh giản biên chế của Đảng, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ giao số lượng người làm việc của Bộ, ngành và thẩm định số lượng người làm việc của địa phương năm 2019 giảm so với năm 2018 bằng 3,0% của năm 2015.
Trên đây là ý kiến của Bộ Nội vụ về kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu, thực hiện theo đúng quy định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Biểu số 1
SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP
(Kèm theo công văn số 2661/BNV-TCBC ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Bộ Nội vụ)
STT | Loại hình đơn vị | Năm 2015 | Năm 2018 (tính đến thời điểm ngày 31/5/2018) | ||||
Số đơn vị | Số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao | Hợp đồng theo NĐ số 68/2000/NĐ-CP | Số đơn vị | Số người làm việc | Hợp đồng theo NĐ số 68/2000/NĐ-CP | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
3 | Đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
4 | Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư |
|
|
|
|
|
|
| …………, Ngày….tháng....năm 2018 |
Biểu số 2
KẾT QUẢ SỐ NGƯỜI THỰC HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP VÀ SỐ NGƯỜI VỀ HƯU ĐÚNG TUỔI VÀ THÔI VIỆC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Kèm theo công văn số 2661/BNV-TCBC ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Bộ Nội vụ)
STT | Loại hình đơn vị | Tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP | Về hưu đúng tuổi theo quy định của pháp luật | Thôi việc theo quy định của pháp luật | ||
Về hưu trước tuổi | Thôi việc ngay | Chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương từ ngân sách nhà nước | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
1 | Các cơ quan Đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
2 | Các cơ quan, tổ chức hành chính |
|
|
|
|
|
3 | Các đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
4 | Cán bộ, công chức cấp xã |
|
|
|
|
|
5 | Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| …………, Ngày ….tháng....năm 2018 |
Ghi chú: Số liệu tính đến thời điểm ngày 31/5/2018
Biểu số 3
SỐ NGƯỜI HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG LÀM CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo công văn số 2661/BNV-TCBC ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Bộ Nội vụ)
STT | Loại hình đơn vị | Số người hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ (tính đến thời điểm ngày 31/5/2018) | ||
Tổng cộng | Trong chỉ tiêu biên chế | Ngoài chỉ tiêu biên chế | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
1 | Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên |
|
|
|
2 | Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
|
|
|
3 | Đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên |
|
|
|
4 | Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư |
|
|
|
| …………, Ngày….tháng....năm 2018 |
Biểu số 4
KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2019
(Kèm theo công văn số 2661/BNV-TCBC ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Bộ Nội vụ)
STT | Loại hình đơn vị | Kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2019 | ||
Số đơn vị | Số người làm việc | Hợp đồng theo NĐ số 68/2000/NĐ-CP | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng số |
|
|
|
1 | Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên |
|
|
|
2 | Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên |
|
|
|
3 | Đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên |
|
|
|
4 | Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên và chi đầu tư |
|
|
|
| …………, Ngày….tháng....năm 2018 |
- 1Công văn 1659/BNV-TCBC năm 2016 xây dựng, hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Công văn 2768/BNV-TCBC năm 2017 kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2018 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 319/TCCB-TCBM năm 2017 xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2018 do Vụ Tổ chức cán bộ ban hành
- 4Công văn 9230/VPCP-TCCV năm 2018 số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp ngành giáo dục tỉnh Tây Nguyên do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 425/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Công văn 2057/BNV-TCBC năm 2021 thực hiện Nghị định 120/2020/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Công văn 1659/BNV-TCBC năm 2016 xây dựng, hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016
- 7Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 2768/BNV-TCBC năm 2017 kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2018 do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Công văn 319/TCCB-TCBM năm 2017 xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2018 do Vụ Tổ chức cán bộ ban hành
- 10Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ ban hành
- 11Công văn 9230/VPCP-TCCV năm 2018 số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp ngành giáo dục tỉnh Tây Nguyên do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 425/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Công văn 2057/BNV-TCBC năm 2021 thực hiện Nghị định 120/2020/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
Công văn 2661/BNV-TCBC năm 2018 về kế hoạch số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 2661/BNV-TCBC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/06/2018
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Nguyễn Duy Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực