Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2643/TCHQ-GSQL
V/v xác định thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam

Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2024

 

Kính gửi:

- Bộ Công Thương;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định tại Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ, cơ quan hải quan phát sinh vướng mắc liên quan đến việc xác định thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan xin trao đổi với Quý Bộ nội dung như sau:

- Khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017, quy định: “Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam là thương nhân nước ngoài không có hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam theo các hình thức được quy định trong pháp luật về đầu tư, thương mại, doanh nghiệp; không có văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thương mại, doanh nghiệp.”

- Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 90/2007/NĐ-CP ngày 31/05/2007 của Chính phủ, quy định: “Thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam là thương nhân nước ngoài không có đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo các hình thức được quy định trong Luật Đầu tư, Luật Thương mại; không có văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam theo Luật Thương mại.”

- Khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định về hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ, bao gồm: “...c) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.”

Để thực hiện được quy định này, phải xác định được thương nhân nước ngoài đáp ứng điều kiện không có hiện diện tại Việt Nam mới thuộc trường hợp xuất nhập khẩu tại chỗ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP. Trường hợp thương nhân nước ngoài đã có hiện diện tại Việt Nam như đã có văn phòng đại diện, chi nhánh, đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thực hiện dự án đầu tư; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ thì không thuộc trường hợp xuất nhập khẩu tại chỗ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.

Tuy nhiên, tại các văn bản theo pháp luật về thương mại và ngoại thương nêu trên chỉ quy định khái niệm thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam mà không hướng dẫn thành phần hồ sơ, chứng từ, cách thức, trình tự xác định, kiểm tra và cũng không quy định cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm hướng dẫn nội dung này dẫn đến khó khăn cho Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) trong việc hướng dẫn thực hiện thủ tục hải quan.

Để có cơ sở hướng dẫn các đơn vị hải quan địa phương cũng như doanh nghiệp thực hiện, Tổng cục Hải quan kính đề nghị Bộ Công Thương (là đơn vị chủ trì xây dựng Luật Quản lý ngoại thương, Nghị định số 90/2007/NĐ-CP) và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (là đơn vị chủ trì xây dựng Luật doanh nghiệp) hướng dẫn về thành phần hồ sơ, chứng từ và cách thức, trình tự xác định, kiểm tra thương nhân nước ngoài có/không có hiện diện tại Việt Nam.

Tổng cục Hải quan trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý Bộ và xin nhận lại ý kiến bằng văn bản trước ngày 20/6/2024 để kịp thời hướng dẫn các đơn vị thực hiện thống nhất./.

(Đầu mối liên hệ: đ/c Phương Anh - Chuyên viên Cục GSQL về Hải quan, email: anhptp@customs.gov.vn, đt: 091.779.3233)

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- TCT Nguyễn Văn Cẩn (để b/c);
- Lưu: VT, GSQL (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thọ

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2643/TCHQ-GSQL năm 2024 xác định thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành

  • Số hiệu: 2643/TCHQ-GSQL
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 10/06/2024
  • Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
  • Người ký: Nguyễn Văn Thọ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/06/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản