- 1Luật Thương mại 2005
- 2Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- 3Luật Quản lý thuế 2019
- 4Luật Doanh nghiệp 2020
- 5Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 6Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26215/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2023 |
Kính gửi: Văn phòng Đại Diện Tokyo Seiden Co.,Ltd Tại Thành Phố Hà Nội
(Địa chỉ: Biệt thự A3, số 73 Vạn Bảo, Phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, TP Hà Nội; MST: 0109885939)
Trả lời công văn số 01/2023/CV-CT ngày 22/3/2023 của Văn Phòng Đại Diện TOKYO SEIDEN CO.,LTD Co.,Ltd Tại Thành Phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là (“Văn phòng đại diện”) đề nghị hướng dẫn về việc xử lý số thuế TNCN đã nộp thừa khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội:
- Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội.
- Căn cứ Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội:
Tại Điều 60 quy định xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa:
“1. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
…
2. Trường hợp người nộp thuế yêu cầu hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì cơ quan quản lý thuế phải ra quyết định hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không hoàn trả trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.
…”
- Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế:
Tại Điều 8 quy định các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế:
- Căn cứ Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế:
Tại Điều 15 quy định về các nghĩa vụ người nộp thuế phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiện lực mã số thuế:
- Căn cứ Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Tại Điều 25 quy định về xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa:
Tại Điều 40 quy định về hồ sơ hoàn nộp thừa.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động (để thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn) thì thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020. Trường hợp sau quyết toán thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì Văn phòng đại diện xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo hướng dẫn tại Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021, trường hợp được hoàn trả thì hồ sơ hoàn nộp thừa được thực hiện theo quy định tại Điều 40 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Đề nghị Văn phòng đại diện căn cứ vào quy định pháp luật, đối chiếu với tình hình thực tế để thực hiện.
Trường hợp Văn phòng đại diện có vướng mắc về chính sách thuế, Văn phòng đại diện có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Quản lý hộ kinh doanh, cá nhân và thu khác để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Văn phòng Đại Diện Tokyo Seiden Co.,Ltd Tại Thành Phố Hà Nội được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 11000/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 12771/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 13510/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản trợ cấp mất việc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 8099/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 9766/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về Chính sách thuế khoản chi hỗ trợ bằng tiền cho đại lý do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 33037/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng cho nhân viên khi nghỉ việc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 8100/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 42758/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 56771/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 56767/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với phụ cấp điện thoại, phụ cấp nhà ở do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- 3Luật Quản lý thuế 2019
- 4Luật Doanh nghiệp 2020
- 5Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 6Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 11000/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 12771/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 13510/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản trợ cấp mất việc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 8099/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 9766/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về Chính sách thuế khoản chi hỗ trợ bằng tiền cho đại lý do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 33037/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với quà tặng cho nhân viên khi nghỉ việc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 8100/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 42758/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 56771/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 56767/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với phụ cấp điện thoại, phụ cấp nhà ở do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 26215/CTHN-TTHT năm 2023 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 26215/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/04/2023
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực