BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2592/LĐTBXH-TCGDNN | Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2021 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội có cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc; |
Để triển khai công tác kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025 theo Kế hoạch đã được ban hành tại Quyết định số 496/QĐ-LĐTBXH ngày 05/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Quý cơ quan thông tin tình hình triển khai thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp năm 2020, 2021 và dự kiến kế hoạch trong giai đoạn 2022-2025 đối với các cơ sở GDNN trực thuộc quản lý theo mẫu tại Phụ lục kèm theo.
Văn bản thông tin về tình hình triển khai 2020, 2021 và dự kiến kế hoạch trong giai đoạn 2022-2025 nêu trên, đề nghị Quý cơ quan gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Tòa nhà Minori, số 67A Trương Định, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, địa chỉ email: kdcldn.tcgdnn@molisa.gov.vn) trước ngày 16/9/2021 để tổng hợp, báo cáo, làm cơ sở đề xuất với cơ quan thẩm quyền trong việc xây dựng chính sách, kế hoạch hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giai đoạn tiếp theo.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, điện thoại: 0243.9740.333; cán bộ theo dõi, điện thoại: 0904.55.88.36).
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý cơ quan./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
THÔNG TIN TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (GDNN) NĂM 2020, 2021 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2022-2025 ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GDNN TRỰC THUỘC QUẢN LÝ
(Kèm theo Công văn số 2592/LĐTBXH-TCGDNN ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Tình hình triển khai thực hiện kiểm định chất lượng GDNN năm 2020, 2021:
1. Công tác chỉ đạo các cơ sở GDNN thuộc quyền quản lý về việc: (i) thực hiện tự đánh giá chất lượng hằng năm, (ii) thực hiện đánh giá ngoài đối với các trường hợp bắt buộc theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 65 Luật Giáo dục nghề nghiệp;
2. Danh sách cơ sở GDNN và chương trình đào tạo ngành, nghề trọng điểm, chương trình đào tạo phục vụ yêu cầu công tác quản lý nhà nước dự kiến thực hiện đánh giá ngoài trong năm 2021;
3. Việc huy động các nguồn lực tài chính từ các chương trình, dự án trong và ngoài nước hỗ trợ cho các cơ sở GDNN thực hiện tự đánh giá chất lượng GDNN, thực hiện đánh giá ngoài, thực hiện tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác tự đánh giá chất lượng năm 2020, 2021 và kết quả đạt được;
4. Các chính sách ưu tiên cụ thể về vốn, đầu tư, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học đối với các cơ sở GDNN đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN hoặc cơ sở GDNN có chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN;
5. Việc hỗ trợ quảng bá, nâng cao hình ảnh các cơ sở GDNN đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng, chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng;
6. Công tác kiểm tra, thanh tra đối với các cơ sở GDNN trực thuộc về thực hiện tự đánh giá chất lượng GDNN, thực hiện đánh giá ngoài;
7. Công tác giám sát chất lượng và các chính sách hỗ trợ nhằm bảo đảm chất lượng GDNN đối với các cơ sở GDNN không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN hoặc cơ sở GDNN có chương trình đào tạo không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN;
8. Một số kết quả khác có liên quan: ...
II. Dự kiến kế hoạch trong giai đoạn 2022-2025 đối với các cơ sở GDNN trực thuộc quản lý:
1. Công tác chỉ đạo các cơ sở GDNN thuộc quyền quản lý về việc: (i) thực hiện tự đánh giá chất lượng hằng năm, (ii) thực hiện đánh giá ngoài đối với các trường hợp bắt buộc theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 65 Luật Giáo dục nghề nghiệp;
2. Mục tiêu, kế hoạch đối với các cơ sở GDNN trực thuộc quản lý về: (i) thực hiện tự đánh giá hàng năm, (ii) thực hiện đánh giá ngoài đối với các trường hợp bắt buộc theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 65 Luật Giáo dục nghề nghiệp, (iii) thực hiện đánh giá và công nhận trường chất lượng cao, (iv) đánh giá cơ sở GDNN/chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế. Nêu rõ mục tiêu số lượng, kết quả thực hiện trong từng năm.
3. Dự kiến kế hoạch huy động các nguồn lực tài chính từ các chương trình, dự án trong và ngoài nước hỗ trợ cho các cơ sở GDNN thực hiện tự đánh giá chất lượng GDNN, thực hiện đánh giá ngoài, thực hiện tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác tự đánh giá chất lượng;
4. Dự kiến các chính sách ưu tiên cụ thể về vốn, đầu tư, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học đối với các cơ sở GDNN đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN hoặc cơ sở GDNN có chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN. Việc hỗ trợ quảng bá, nâng cao hình ảnh các cơ sở GDNN đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng, chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng;
5. Công tác kiểm tra, thanh tra đối với các cơ sở GDNN trực thuộc về thực hiện tự đánh giá chất lượng GDNN, thực hiện đánh giá ngoài;
6. Công tác giám sát chất lượng và các chính sách hỗ trợ nhằm bảo đảm chất lượng GDNN đối với các cơ sở GDNN không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN hoặc cơ sở GDNN có chương trình đào tạo không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GDNN;
7. Kế hoạch nhiệm vụ khác có liên quan:...
III. Đề xuất, kiến nghị
<Đề xuất, kiến nghị các nội dung, giải pháp cụ thể để thực hiện hiệu quả công tác kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2020-2025>
- 1Thông tư 15/2017/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1229/QĐ-BLĐTBXH năm 2017 đính chính Thông tư 15/2017/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 27/2018/TT-BLĐTBXH quy định về quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 32/2021/TT-BLĐTBXH quy định về lồng ghép giáo dục kiến thức, kỹ năng bổ trợ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 73/CKĐCL-BĐCL năm 2022 phối hợp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về bảo đảm chất lượng và phát triển chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 1Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 2Thông tư 15/2017/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 1229/QĐ-BLĐTBXH năm 2017 đính chính Thông tư 15/2017/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 27/2018/TT-BLĐTBXH quy định về quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 496/QĐ-LĐTBXH năm 2020 về Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2020-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư 32/2021/TT-BLĐTBXH quy định về lồng ghép giáo dục kiến thức, kỹ năng bổ trợ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 73/CKĐCL-BĐCL năm 2022 phối hợp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về bảo đảm chất lượng và phát triển chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp ban hành
Công văn 2592/LĐTBXH-TCGDNN năm 2021 về thông tin tình hình triển khai kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2020-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2592/LĐTBXH-TCGDNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/08/2021
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực