- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24609/CT-HTr | Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Truyền thông Alpha
Địa chỉ: Số 231 đường Hồng Hà, P. Phúc Tân, Hoàn Kiếm, Hà Nội;
MST: 0100369104
Trả lời công văn số 01/ALPHA ngày 16/03/2016 của Công ty TNHH Truyền thông Alpha hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT.
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định về người nộp thuế.
+ Tại Điều 4 quy định về người nộp thuế:
“Điều 4. Người nộp thuế
…
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài”.
+ Tại khoản 3 Điều 7 quy định về thu nhập chịu thuế TNDN:
“Điều 7. Thu nhập chịu thuế TNDN
3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
…
- Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm)...”.
+ Tại khoản 2 Điều 13 quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Điều 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNDN | x | Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
+ Đối với Thu nhập bản quyền: 10%”.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài để nhà thầu nước ngoài cung cấp bản quyền phần mềm ứng dụng, phần mềm này nằm trong nhóm phần mềm truyền thông đa phương tiện thuộc danh mục sản phẩm phần mềm được quy định tại Thông tư 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/04/2013 của Bộ Thông tin & Truyền thông và Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai nộp thuế thay nhà thầu nước ngoài theo quy định.
+ Về thuế GTGT: Sản phẩm phần mềm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
+ Về thuế TNDN: Công ty kê khai, nộp thuế theo tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu đối với thu nhập bản quyền là 10% theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Truyền thông Alpha được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 56428/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 20383/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 35233/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 43276/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng mua hàng hóa dùng để biếu, tặng cho khách hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 44447/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 52636/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 54136/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 35109/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 3Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 4Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 56428/CT-HTr năm 2014 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 20383/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 35233/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 43276/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng mua hàng hóa dùng để biếu, tặng cho khách hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 44447/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 52636/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 54136/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 35109/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 24609/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 24609/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/04/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết