Hệ thống pháp luật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2458/BKHĐT-GSTĐĐT
V/v tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010

Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2011

 

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

Thực hiện Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, trên cơ sở báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010 nhận được đến ngày 18/04/2011 của các Bộ, ngành, địa phương, các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010 như sau:

1. Về tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư:

Thực hiện nhiệm vụ được giao, ngày 27/12/2010, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 9236/BKH-GS&TĐĐT đôn đốc các cơ quan gửi Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010 theo quy định. Căn cứ các báo cáo đã nhận được đến ngày 18/4/2011 và kết quả kiểm tra công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư một số địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin tổng hợp một số nét chính về việc thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010 như sau:

1.1. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư

Đến ngày 18/4/2011, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nhận được Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010 của 112/124 cơ quan, đạt 90,3%; trong đó: 59/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (93,7%); 26/32 cơ quan Bộ và tương đương (81,3%); 7/9 cơ quan thuộc Chính phủ (77,8%); 20/20 Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 (100%). Tỉ lệ các cơ quan có gửi báo cáo tăng cao hơn nhiều so với các kỳ báo cáo trước, đặc biệt là khối các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91 và các địa phương (năm 2009 có 65 cơ quan gửi báo cáo: các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 63,5%; các cơ quan Bộ và tương đương 33,3%; cơ quan thuộc Chính phủ 25%; Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 là 68,4%).

Tình hình trên cho thấy việc chấp hành chế độ báo cáo của các Bộ ngành, địa phương đã được cải thiện hơn nhiều so với các kỳ báo cáo trước. Tuy nhiên, số cơ quan đáp ứng thời hạn báo cáo còn thấp (theo quy định tại Điều 17 Nghị định 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, thời hạn gửi báo cáo giám sát đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010 là trước ngày 20/01/2011, nhưng đến ngày 20/01/2011, Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhận được báo cáo của 20 cơ quan (đạt 16,1% số cơ quan phải gửi báo cáo theo quy định). Một số cơ quan chưa có Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư năm 2010 bao gồm: tỉnh Hà Giang, tỉnh Hà Tĩnh, tỉnh Đồng Tháp, tỉnh Kiên Giang, Bộ Y tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Bảo hiểm xã hội.

1.2. Đánh giá chung về nội dung báo cáo

Nhìn chung nội dung Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010 của các cơ quan gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã đề cập tương đối đầy đủ các nội dung chính theo mẫu quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày 02/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư. Cụ thể như sau:

- Có 99/124 Báo cáo có đủ nội dung (79,8%), 21/124 cơ quan báo cáo tương đối đầy đủ nội dung (16,9%) và 4/124 Báo cáo chưa đầy đủ các nội dung theo quy định tại mẫu số 01 Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày 02/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư (3,2%).

- Có 115/124 Báo cáo có đủ các phụ biểu (92,7%) và 9/124 Báo cáo không có đủ các phụ biểu theo quy định (7,3%).

Báo cáo của một số cơ quan chưa đúng mẫu yêu cầu, nội dung chưa đầy đủ, không đầy đủ phụ biểu, phụ biểu được lập không theo mẫu quy định, thiếu số liệu để tổng hợp như các tỉnh: Bắc Ninh, Nam Định, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Lâm Đồng, Bình Dương….

Các số liệu trong biểu tổng hợp còn sai sót về mặt số học và không đảm bảo độ chính xác, số liệu không thống nhất giữa các phần và các phụ biểu như các tỉnh: Bắc Kạn, Quảng Ninh, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Hà Nam, Đà Nẵng, Bình Thuận, Tây Ninh, Đồng Nai, Kon Tum, Bến Tre, Sóc Trăng….

Chất lượng các báo cáo chưa đạt yêu cầu chủ yếu do công tác giám sát, đánh giá đầu tư triển khai tại các cơ quan chưa được quán triệt đầy đủ, nhiều chủ đầu tư không báo cáo theo quy định, nên báo cáo tổng hợp của các Bộ, ngành và địa phương cũng không đủ các số liệu cụ thể (theo số liệu tổng hợp chung số dự án có báo cáo giám sát, đánh giá chỉ đạt 58,8%).

Tình hình thực hiện chế độ báo cáo nêu trên đã hạn chế việc phân tích, đánh giá tình hình đầu tư chung của cả nước và chưa đáp ứng yêu cầu, mục tiêu của công tác giám sát, đánh giá đầu tư.

2. Đánh giá tình hình thực hiện quản lý đầu tư

2.1. Tình hình xây dựng thể chế, hoàn thiện môi trường pháp lý cho các hoạt động đầu tư và giám sát, đánh giá đầu tư

Chính phủ đã chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật. Liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, trong năm 2010, Chính phủ đã ban hành các Nghị định như:

- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

- Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ;

- Nghị định số 62/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư;

- Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010, Chính sách khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

- Nghị định số 53/2010/NĐ-CP ngày 19/5/2010, quy định về địa bàn ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị hành chính mới thành lập do Chính phủ điều chỉnh địa giới hành chính.

- Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên.

- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7/5/2010, về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp;

- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 7/04/2010, Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 7/04/2010, Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010, về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Trong phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của mình, các Bộ, ngành và địa phương qua công tác rà soát đánh giá các văn bản pháp quy, đã tiếp tục bổ sung, hoàn chỉnh hoặc ban hành những văn bản pháp quy mới để tăng cường quản lý đầu tư và xây dựng có hiệu quả hơn.

Các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư đã tác động trực tiếp tới hoạt động quản lý đầu tư xây dựng, phù hợp và đáp ứng nhu cầu ngày càng hoàn thiện về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý đầu tư và xây dựng.

2.2. Tình hình quản lý Quy hoạch

Đến nay đang hoàn thiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội 06 vùng kinh tế đến năm 2020 để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Hầu hết các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã triển khai lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, đến nay Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của 36 tỉnh, thành phố trong cả nước. Nhiều quy hoạch ngành và lĩnh vực tiếp tục được rà soát, điều chỉnh và bổ sung, trong năm 2010 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt các Quy hoạch như: Quy hoạch tổng thể phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình; Quy hoạch hệ thống khu bảo tồn biển Việt Nam đến năm 2020; Quy hoạch phát triển kinh tế đảo Việt Nam đến năm 2020 và các Quy hoạch cấp nước, thoát nước, xây dựng khu xử lý chất thải rắn Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long,…

Nhìn chung, với sự tập trung chỉ đạo của Chính phủ, công tác quy hoạch đã bước đầu nâng cao được chất lượng, quy hoạch ngày càng phù hợp hơn với thực tế; từng bước khắc phục tình trạng quy hoạch được duyệt nhưng không được triển khai thực hiện, đầu tư không theo quy hoạch (theo báo cáo của các cơ quan, trong năm 2010, qua công tác kiểm tra chỉ phát hiện được 84/34.607 dự án thực hiện không phù hợp với quy hoạch). Các quy hoạch đã cập nhật được nhiều yếu tố mới, tạo được định hướng cho xây dựng kế hoạch đầu tư, trở thành công cụ hỗ trợ cho các cấp lãnh đạo trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ chính trị đề ra trong từng thời kỳ, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, giải quyết có hiệu quả các vấn đề văn hóa – xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh.

Tuy nhiên, hạn chế chính hiện nay của công tác quy hoạch là chất lượng chưa cao, chưa có tầm nhìn xa, chất lượng của công tác dự báo chưa cao nên một số quy hoạch bị phá vỡ, nhiều quy hoạch phải điều chỉnh trong thời gian ngắn; tính khả thi của quy hoạch không cao, danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong quy hoạch đòi hỏi vốn đầu tư lớn, không cân đối với khả năng huy động vốn; công tác triển khai thực hiện nhiều quy hoạch chưa tốt.

2.3. Tình hình quản lý các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

a) Việc lập, thẩm định, phê duyệt các dự án

Nhìn chung công tác lập, thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên được thực hiện khá tốt, tổng hợp báo cáo của 124 cơ quan có báo cáo, trong năm 2010 có 16.032/16.862 dự án có kế hoạch chuẩn bị đầu tư trong kỳ đã được thẩm định, đạt 95,08%, trong đó có 15.392 dự án đã được quyết định đầu tư, đạt 91,28%.

b) Tình hình thực hiện các dự án

Theo số liệu báo cáo của các cơ quan, trong năm 2010 có 34.607 dự án đang thực hiện đầu tư, trong đó có 14.493 dự án khởi công mới trong kỳ (41,88%) và 10.612 dự án kết thúc đầu tư đưa vào sử dụng trong kỳ (30,66%). Nhìn chung tình hình thực hiện các dự án tương đối tốt, tổng hợp số liệu báo cáo của 112/124 cơ quan có báo cáo, trong năm 2010 tổng giá trị thực hiện khoảng 724.569 tỉ đồng, đạt 78% so với kế hoạch.

Tình trạng chậm tiến độ thực hiện dự án tuy đã giảm nhiều so với các năm trước, nhưng vẫn còn tương đối lớn, tổng hợp số liệu của các cơ quan có báo cáo gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho thấy, trong năm 2010 có 3.386 dự án chậm tiến độ, chiếm 9,78% số dự án thực hiện trong kỳ, trong đó có nhiều dự án phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng (theo số liệu thống kê chưa đầy đủ của các Bộ, ngành địa phương tỷ lệ các dự án chậm tiến độ năm 2009 là 16,9%, năm 2008 là 16,6% và năm 2007 là 14,8%). Việc chậm tiến độ là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm tăng chi phí, giảm hoặc không còn hiệu quả đầu tư và tác động tiêu cực đến nền kinh tế. Các nguyên nhân chậm tiến độ chủ yếu là: do công tác giải phóng mặt bằng (1.345 dự án, chiếm 3,89% tổng số dự án thực hiện trong kỳ); do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu (685 dự án, chiếm 1,98%); do thủ tục đầu tư (535 dự án, chiếm 1,55%); do bố trí vốn không kịp thời (500 dự án, chiếm 1,44%) và do các nguyên nhân khác (727 dự án, chiếm 2,1%).

Phân tích số liệu báo cáo của các cơ quan có báo cáo, có 5.239/34.607 dự án thực hiện đầu tư trong kỳ phải điều chỉnh (15,14%), trong đó chủ yếu là: điều chỉnh vốn đầu tư (3.461 dự án, chiếm 10,52% tổng dự án đầu tư trong kỳ); điều chỉnh tiến độ đầu tư (1.325 dự án, chiếm 3,83% tổng dự án đầu tư trong kỳ); điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư (730 dự án, chiếm 2,11% tổng số dự án đầu tư trong kỳ); điều chỉnh địa điểm đầu tư (81 dự án, chiếm 0,23% tổng số dự án đầu tư trong kỳ). Nguyên nhân là do giá vật liệu trong thời gian qua tuy đã bình ổn hơn song vẫn còn nhiều biến động dẫn tới phải điều chỉnh tổng mức đầu tư; các nguyên nhân khác như: trình độ năng lực Chủ đầu tư, Tư vấn hạn chế; công tác khảo sát chưa đầy đủ hoặc số liệu khảo sát chưa chính xác, chất lượng thấp nên trong quá trình thực hiện phát sinh những yếu tố cần phải điều chỉnh. So với các năm trước, số dự án phải điều chỉnh trong kỳ giảm nhiều (số liệu tương ứng năm 2009 là 24,6%; năm 2008 là 33,7% và năm 2007 là 22,2%), song điều đáng quan tâm là tỉ lệ dự án điều chỉnh vốn đầu tư cao, trong khi theo quy định về quản lý đầu tư hiện tại không cho phép điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư trong trường hợp biến động giá và thay đổi chính sách.

Trong năm 2010 đã phát hiện 221 dự án có vi phạm quy định trong công tác quản lý đầu tư, chiếm 0,63% tổng dự án đầu tư trong kỳ (vi phạm về thủ tục đầu tư 112 dự án, chiếm 0,32%; vi phạm về quản lý chất lượng 109 dự án, chiếm 0,31%).

c) Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước

Tổng hợp số liệu báo cáo của 112/124 cơ quan có báo cáo, trong năm 2010, các cơ quan đã thực hiện tổng khối lượng đầu tư bằng vốn nhà nước khoảng 717.151 tỉ đồng, đạt 78% kế hoạch vốn đầu tư năm 2010. Tình hình nợ đọng trong đầu tư không được nêu cụ thể tại báo cáo của các cơ quan, song tỉ lệ dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án chỉ chiếm 17,63% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ và chiếm 57,49% tổng số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ là tương đối thấp, đòi hỏi phải có biện pháp để đẩy nhanh công tác quyết toán dự án hoàn thành.

Theo báo cáo của các cơ quan trong năm 2010 có và 316 dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện, chiếm 0,91% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ và 269 dự án phải ngừng thực hiện, chiếm 0,78% tổng số dự án đang thực hiện trong kỳ.

2.4. Tình hình quản lý các dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác

Tổng hợp số liệu báo cáo của 112/124 cơ quan báo cáo, trong năm 2010 có 2.872 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ, với tổng số vốn đăng ký đầu tư là 1.138.011 tỉ đồng, bình quân 396,2 tỉ đồng/dự án, trong đó có: 24 dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, với tổng vốn đăng ký đầu tư 149.828 tỉ đồng, bình quân 6.242,8 tỉ đồng/dự án (chiếm 0,84% tổng số dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ và chiếm 13,17% tổng vốn đăng ký đầu tư trong kỳ); 269 dự án có tổng vốn đầu tư từ 300 tỉ đồng trở lên, với tổng vốn đăng ký đầu tư 366.137 tỉ đồng, bình quân 1.361 tỉ đồng/dự án (chiếm 9,37% tổng số dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ và chiếm 32,17% tổng vốn đăng ký đầu tư trong kỳ) và 2.342 dự án có tổng vốn đầu tư nhỏ hơn 300 tỉ đồng, với tổng vốn đăng ký đầu tư 617.177 tỉ đồng, bình quân 263,5 tỉ đồng/dự án (chiếm 81,55% tổng số dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ và 54,23% tổng vốn đăng ký đầu tư trong kỳ). Ngoài ra, còn có 1.812 dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh, trong đó chủ yếu là điều chỉnh quy mô đầu tư và mục tiêu đầu tư.

Qua kiểm tra, đánh giá 4.108 dự án đầu tư đã phát hiện có 349 dự án có vi phạm quy định liên quan đến quản lý đầu tư, chiếm 8,5% tổng số dự án được kiểm tra, đánh giá, trong đó đã thu hồi 294 Giấy chứng nhận đầu tư (chiếm 7,16% tổng số dự án được kiểm tra, đánh giá).

3. Tình hình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư

3.1. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo tại các Bộ, ngành, địa phương, các Tập đoàn kinh tế Nhà nước và các Tổng công ty 91

Tổng hợp số liệu báo cáo của các Cơ quan đã gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, vào thời điểm hiện nay có 20.332 dự án trên tổng số 34.607 dự án đầu tư (các nhóm A, B, C) sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên thực hiện đầu tư trong kỳ có báo cáo giám sát, đạt tỉ lệ 58,8% thấp hơn so với các kỳ báo cáo trước (năm 2009 các dự án có báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư đạt 67,2% và năm 2008 tỉ lệ này đạt 59,9%). Nhiều cơ quan có tỉ lệ dự án có báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư rất thấp như: Lai Châu (3,3%); Vĩnh Phúc (3,2%); Quảng Bình (5,1%)…

Theo báo cáo của các cơ quan nhận được thì chất lượng báo cáo của các chủ đầu tư gửi đến các Bộ, ngành, địa phương chưa đáp ứng yêu cầu, chưa báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định, nhiều chủ đầu tư không báo cáo theo quy định (trong 6 tháng đầu năm 2010 chỉ có 55,05% dự án thực hiện đầu tư trong kỳ có báo cáo, trong đó có nhiều cơ quan có tỉ lệ dự án đã thực hiện báo cáo rất thấp như đã nêu ở phần trên) hoặc có báo cáo nhưng mang tính hình thức thiếu các thông tin chi tiết, nên báo cáo tổng hợp của các Bộ, ngành và địa phương cũng không đủ các số liệu cụ thể. Nguyên nhân của tình trạng này chủ yếu là do công tác giám sát, đánh giá đầu tư triển khai tại các cơ quan và các chủ đầu tư chưa được quán triệt đầy đủ. Mặt khác, đây là năm đầu tiên thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá theo nội dung quy định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá dự án đầu tư và Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày 02/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư nên nhiều chủ đầu tư còn chưa cập nhật hết các nội dung báo cáo theo quy định. Ngoài ra, việc tăng thẩm quyền quyết định cho chủ đầu tư trong quá trình thực hiện dự án theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình cũng làm cho việc thực hiện báo cáo của các chủ đầu tư chưa kịp thời và nghiêm túc.

3.2. Tình hình giám sát, đánh giá đầu tư các dự án nhóm A sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

Qua phân tích số liệu báo cáo các dự án thuộc nhóm A của các Bộ, ngành, địa phương và chủ đầu tư/Ban quản lý dự án gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho thấy:

- Số dự án thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định là 291 dự án trên tổng số 465 dự án, đạt 62,58%, cao hơn tỉ lệ thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá của các dự án (trong năm 2010 chỉ có 58,8% dự án thực hiện đầu tư trong kỳ có báo cáo).

- Số dự án chậm tiến độ có 90 dự án (chiếm 19,35%) cao hơn nhiều so với các kỳ báo cáo trước (năm 2009 là 11,55%; năm 2008 là 16,73%) và cao hơn tỉ lệ dự án chậm tiến độ chung (năm 2010 có 9,78% số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ bị chậm tiến độ). Tiến độ đầu tư chậm so với yêu cầu, ngoài việc làm hạn chế tốc độ tăng trưởng kinh tế, không đảm bảo huy động năng lực sản xuất theo đúng kế hoạch, còn làm tăng chi phí cho Ban quản lý dự án, lãi vay trong thời gian xây dựng, đặc biệt là chi phí chuyên gia nước ngoài trong các dự án ODA, gây lãng phí và làm giảm hiệu quả đầu tư.

- Số dự án phải điều chỉnh là 68 dự án, chiếm 14,62% tổng số dự án nhóm A thực hiện đầu tư trong kỳ, trong đó: 9 dự án điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư (1,93%); 28 dự án điều chỉnh vốn đầu tư (6,02%), 32 dự án điều chỉnh tiến độ đầu tư (6,88%) và 02 dự án điều chỉnh địa điểm đầu tư (0,43%). Số dự án phải điều chỉnh chủ yếu là do sự biến động giá cả các loại vật liệu, thay đổi tỉ giá, thay đổi chính sách và nguyên nhân chủ quan như việc chuẩn bị các số liệu, chuẩn bị yêu cầu, nhiệm vụ khi lập Dự án đầu tư, khi thiết kế kỹ thuật – thi công còn thiếu khảo sát cụ thể theo yêu cầu, chất lượng khảo sát, lập dự án đầu tư còn thấp.

- Số dự án có thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ là 135 dự án, chiếm 29,03% tổng số dự án nhóm A thực hiện đầu tư trong kỳ, với tổng số gói thầu tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ là 1.114 gói, trong đó: chỉ định thầu 752 gói (chiếm 67,5%), đấu thầu rộng rãi 300 gói (chiếm 26,93%).

- Số dự án kết thúc đầu tư đưa vào hoạt động trong kỳ là 74 dự án, chiếm 15,91%, cao hơn so với các kỳ báo cáo trước (năm 2009 là 9,7%, năm 2008 là 11,95%).

3.3. Về việc thực hiện kế hoạch kiểm tra, đánh giá đầu tư

Tổng hợp số liệu báo cáo chưa đầy đủ của các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng công ty 91, trong năm 2010, các cơ quan đã tiến hành kiểm tra 13.561 dự án (chiếm 39,19%), tổ chức đánh giá 13.252 dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên (chiếm 38,29% tổng số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ) và tổ chức kiểm tra 4.108 dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác. Qua công tác kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư đã kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý đầu tư (đã phát hiện 537 dự án đầu tư sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên có vi phạm, chiếm 2% tổng số dự án được kiểm tra, đánh giá, trong đó có 316 dự án có thất thoát, lãng phí; đã phát hiện 475 dự án sử dụng nguồn vốn khác có vi phạm quy định liên quan đến quản lý đầu tư, chiếm 11,6% tổng số dự án được kiểm tra, đánh giá, trong đó đã thu hồi 294 Giấy chứng nhận đầu tư).   

Thực hiện Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 06/4/2010 của Chính phủ về những giải pháp bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, không để lạm phát cao và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 6,5% trong năm 2010, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương tổ chức các đoàn kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư và phát triển tại các Bộ, ngành, địa phương, các Tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước và Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kèm theo công văn số 4419/BKH-TH ngày 30/6/2010.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tổ chức các Đoàn thanh tra, kiểm tra tổng thể đầu tư và các dự án đầu tư cụ thể theo kế hoạch đã được ban hành tại Quyết định số 2081/QĐ-BKH ngày 30/12/2009 và số 1026/QĐ-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc điều chỉnh kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2010.

4. Một số kiến nghị

Qua tổng hợp tình hình và kết quả công tác giám sát, đánh giá đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiến nghị Thủ tướng Chính phủ có ý kiến chỉ đạo:

(1) Để tăng cường trách nhiệm của các cấp trong công tác giám sát, đánh giá đầu tư, đề nghị Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo xử lý đối với những cơ quan không gửi Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư hoặc Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư không đầy đủ, thiếu khách quan như sau:

- Kiểm điểm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về nguyên nhân, trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân liên quan; có giải pháp chấn chỉnh bộ máy và quy trình thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư trong phạm vi quản lý của mình; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ và nội dung báo cáo theo quy định;

- Thực hiện nghiêm việc xử lý hành vi vi phạm các quy định về Báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, đặc biệt là xử lý các Chủ đầu tư không thực hiện Báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo quy định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về xử lý các vi phạm trong kỳ báo cáo tiếp theo.

(2) Các cơ quan căn cứ nhiệm vụ được quy định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, khẩn trương kiện toàn bộ máy thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư đáp ứng yêu cầu; tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về công tác giám sát, đánh giá đầu tư cho các cán bộ làm công tác giám sát, đánh giá đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các đối tượng liên quan; tiến hành rà soát các văn bản pháp quy hiện hành, sửa đổi hoặc loại bỏ các văn bản có nội dung không còn phù hợp; kiến nghị sửa đổi những văn bản không phù hợp thuộc thẩm quyền ban hành của cấp trên.

(3) Các Bộ, ngành, địa phương thực hiện giám sát ngay từ khâu quy hoạch, lập dự án, thẩm định, thẩm tra dự án đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư, bố trí vốn đầu tư đảm bảo tuân thủ quy hoạch, kế hoạch được duyệt; xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai công tác kiểm tra, đánh giá đầu tư của ngành và địa phương. Chủ động đề xuất các giải pháp cụ thể phù hợp với đặc thù của đơn vị mình, nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư khắc phục những tồn tại về thất thoát, lãng phí, chậm tiến độ trong đầu tư, xây dựng.

Với các nội dung chính nêu trên, kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét và có ý kiến chỉ đạo./.   

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, UBKT Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, các Tổng Công ty 91;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, GS&TĐĐT (ĐMT).

BỘ TRƯỞNG




Võ Hồng Phúc

 

TỔNG HỢP

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ NĂM 2010
(Kèm theo báo cáo 2458/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Nội dung

Vốn đầu tư thực hiện

Kế hoạch năm 2010

Trong đó

Quí I

Quí II

Quí III

Quí IV

TH

Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010

1.961.201

209.613

272.081

322.126

473.393

 

Giá trị thực hiện năm 2010

1.763.654

176.623

260.823

288.558

448.175

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

90

9

13

15

23

 

% so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010

924.155

92.005

118.420

131.477

184.770

 

Giá trị thực hiện năm 2010

724.569

65.006

93.089

104.480

159.230

 

% hoàn thành

78

7

10

11

17

 

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010

1.071.150

117.785

153.992

190.932

288.718

 

Giá trị thực hiện năm 2010

1.047.425

118.618

160.364

194.184

299.502

 

% hoàn thành

98

11

15

18

28

 

III. Nguồn vốn

1.902.524

209.165

271.633

322.126

473.393

 

1. Vốn nhà nước

903.831

90.754

117.100

130.810

184.361

 

- Kế hoạch

915.689

91.202

117.548

130.810

184.361

 

- Thực hiện

717.151

60.356

98.771

95.845

152.906

 

- % hoàn thành

78

7

11

10

17

 

- % so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

2. Vốn khác

1.065.971

118.411

154.533

191.316

289.032

 

- Kế hoạch

1.072.564

118.411

154.533

191.316

289.032

 

- Thực hiện

1.051.463

116.268

161.446

192.296

294.801

 

- % hoàn thành

98

11

15

18

27

 

- % so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

A

CÁC TỈNH, THÀNH TRỰC THUỘC TW

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010

390.338,6

15.617,0

19.353,8

20.814,9

25.072,9

 

Giá trị thực hiện 6 tháng đầu năm

415.847,7

15.962,8

37.857,8

23.875,0

31.153,1

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

106,5

4,1

9,7

6,1

8,0

 

% so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch

161.623,2

7.311,4

9.075,3

10.580,3

12.772,6

 

Thực hiện

154.128,0

6.142,2

10.694,8

10.993,2

14.564,1

 

% hoàn thành

95,4

3,8

6,6

6,8

9,0

 

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch

262.759,5

8.305,6

10.278,5

10.234,6

12.300,3

 

Thực hiện

270.302,3

10.257,4

12.655,0

13.517,4

19.429,4

 

% hoàn thành

102,9

3,9

4,8

5,1

7,4

 

III. Nguồn vốn

338.945,2

15.617,0

19.353,8

20.814,9

25.072,9

 

1. Vốn nhà nước

150.337,1

7.301,4

9.069,3

10.565,3

12.757,6

 

- Kế hoạch

162.030,0

7.301,4

9.069,3

10.565,3

12.757,6

 

- Thực hiện

151.024,4

8.588,8

25.348,9

13.186,7

16.776,5

 

- % hoàn thành

93,2

5,3

15,6

8,1

10.,4

 

- % so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

2. Vốn khác

255.886,4

8.315,6

10.284,5

10.249,6

12.315,3

 

- Kế hoạch

262.352,7

8.315,6

10.284,5

10.249,6

12.315,3

 

- Thực hiện

269.784,3

7.374,0

11.903,0

10.271,4

13.909,0

 

- % hoàn thành

102,8

2,8

4,5

3,9

5,3

 

- % so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

B

CÁC BỘ, NGÀNH

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010

383.438,6

10.233,7

9.873,1

14.160,5

11.628,5

 

Giá trị Thực hiện 6 tháng đầu năm

324.854,5

9.680,7

11.067,8

12.519,3

10.835,6

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

84,7

2,5

2,9

3,3

2,8

 

% so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010

270.733,5

1.963,9

603,3

891,0

1.358,5

 

Giá trị Thực hiện 6 tháng đầu năm

228.828,1

8.748,9

9.000,0

10.969,3

10.358,7

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

84,5

3,2

3,3

4,1

3,8

 

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010

112.764,1

8.269,8

9.269,8

13.269,5

10.270,0

 

Giá trị Thực hiện 6 tháng đầu năm

96.084,9

7.815,0

9.178,0

10.756,0

8.137,3

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

85,2

6,9

8,1

9,5

7,2

 

III. Nguồn vốn

383.273,6

10.233,7

9.873,1

14.160,5

11.628,5

 

1. Vốn nhà nước

270.509,5

1.963,9

603,3

891,0

1.358,5

 

Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010

270.674,5

1.963,9

603,3

891,0

1.358,5

 

Giá trị Thực hiện 6 tháng đầu năm

228.769,6

1.865,7

1.889,8

1.763,3

2.710,6

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

84,5

0,7

0,7

0,7

1,0

 

% so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

2. Vốn khác

112.764,1

8.269,8

9.269,8

13.269,5

10.270,0

 

Kế hoạch vốn đầu tư năm 2010

112.764,1

8.269,8

9.269,8

13.269,5

10.270,0

 

Giá trị Thực hiện 6 tháng đầu năm

96.084,9

7.815,0

9.178,0

10.756,0

8.125,0

 

% hoàn thành so với kế hoạch vốn

85,2

6,9

8,1

9,5

7,2

 

% so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

C

CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

 

 

 

 

 

 

a. Kế hoạch

1.084,1

50,8

70,8

116,9

150,7

 

b. Thực hiện

916,5

109,4

96,4

168,2

213,0

 

c. % hoàn thành

84,5

10,1

8,9

15,5

19,6

 

d. % so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch

1.064,1

49,8

65,8

108,9

144,7

 

Thực hiện

896,5

109,4

96,4

148,2

213,0

 

% hoàn thành

84,3

10,3

9,1

13,9

20,0

 

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch

20,0

1,0

5,0

8,0

6,0

 

Thực hiện

20,0

0,0

0,0

20,0

0,0

 

% hoàn thành

100,0

 

 

 

 

 

III. Nguồn vốn

1.084,1

50,8

70,8

116,9

150,7

 

1. Vốn nhà nước

1.064,1

49,8

65,8

108,9

144,7

 

- Kế hoạch

1.064,1

49,8

65,8

108,9

144,7

 

- Thực hiện

896,5

109,4

96,4

148,2

213,0

 

- % hoàn thành

84,3

10,3

9,1

13,9

20,0

 

- % so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

2. Vốn khác

20,0

1,0

5,0

8,0

6,0

 

- Kế hoạch

20,0

1,0

5,0

8,0

6,0

 

- Thực hiện

20,0

0,0

0,0

20,0

0,0

 

- % hoàn thành

100,0

0,0

0,0

100,0

0,0

 

- % so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

D

CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY

 

 

 

 

 

 

a. Kế hoạch

1.186.340,1

183.711,8

242.783,5

287.034,2

436.540,5

 

b. Thực hiện

1.022.035,0

150.870,4

211.801,4

251.995,2

405.973,2

 

c. % hoàn thành

86,2

12,7

17,9

21,2

34,2

 

d. % so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

I. Dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch

490.734,1

82.679,5

108.675,8

119.896,3

170.494,7

 

Thực hiện

340.716,8

50.005,6

73.297,6

82.369,0

134.094,6

 

% hoàn thành

69,4

10,2

14,9

16,8

27,3

 

II. Dự án sử dụng nguồn vốn khác

 

 

 

 

 

 

Kế hoạch

695.606,0

101.208,2

134.438,7

167.419,5

266.141,3

 

Thực hiện

681.018,2

100.545,5

138.531,2

169.890,6

271.935,8

 

% hoàn thành

97,9

14,5

19,9

24,4

39,1

 

III. Nguồn vốn

1.179.220,8

183.263,5

242.335,2

287.034,2

436.540,5

 

1. Vốn nhà nước

481.920,2

81.438,3

107.361,2

119.245,0

170.100,2

 

- Kế hoạch

481.920,2

81.886,6

107.809,5

119.245,0

170.100,2

 

- Thực hiện

336.460,9

49.791,7

71.436,2

80.746,9

133.206,4

 

- % hoàn thành

69,8

10,3

14,8

16,8

27,6

 

- % so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

2. Vốn khác

697.300,6

101.825,1

134.974,0

167.789,2

266.440,3

 

- Kế hoạch

697.426,9

101.825,1

134.974,0

167.789,2

266.440,3

 

- Thực hiện

685.574,1

101.078,7

140.365,2

171.248,3

272.766,8

 

- % hoàn thành

98,3

14,5

20,1

24,6

39,1

 

- % so cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

 

TỔNG HỢP

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG 30% VỐN NHÀ NƯỚC TRỞ LÊN
(Kèm theo báo cáo 2458/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị vốn: Tỷ đồng

STT

Nội dung

Tổng số

Phân theo nhóm

 

 

A

B

C

TH

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ

16.862

191

1.550

13.940

 

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

16.032

105

1.660

13.785

 

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

15.392

98

1.524

13.770

 

II

Thực hiện đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

34.607

465

4.090

29.687

 

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

14.493

81

915

13.451

 

3

Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ

20.332

291

2.603

17.377

 

4

Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ

13.561

239

1.457

11.855

 

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

13.252

172

1.353

11.717

 

6

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

112

1

11

100

 

a

Không phù hợp với quy hoạch

84

0

0

84

 

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

111

0

7

104

 

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án

109

0

3

106

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ

109

0

11

98

 

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ

316

0

24

290

 

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

3.487

0

1.463

167

 

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

38

0

16

14

 

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

3.386

90

689

2.461

 

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

535

13

75

447

 

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

1.345

40

324

977

 

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

685

22

138

516

 

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

500

12

132

335

 

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

727

20

124

582

 

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

5.239

68

822

4.070

 

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

730

9

183

416

 

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

3.641

28

552

2.936

 

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

1.325

32

238

1.030

 

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

81

2

17

58

 

11

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

269

0

41

228

 

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

10.555

135

1.655

9.103

 

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

47.360

1.114

8.008

35.024

 

 

Chỉ định thầu

34.925

752

4.851

26.973

 

 

Đấu thầu hạn chế

1.975

34

553

1.454

 

 

Đấu thầu rộng rãi

7.616

300

1.831

5.019

 

 

Hình thức khác

3.841

124

766

3.173

 

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

74

0

3

52

 

 

Đấu thầu không đúng quy định

30

0

3

27

 

 

Ký hợp đồng không đúng quy định

23

1

0

22

 

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

10.612

74

628

10.344

 

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

6.101

13

315

6.452

 

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có kết quả (nếu có)

6

0

0

6

A

CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW

 

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ

11240

52

972

9269

 

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

11279

38

1157

9602

 

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

10575

35

1069

9471

 

II

Thực hiện đầu tư

0

0

0

0

 

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

23331

117

2368

20481

 

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

9449

20

622

8767

 

3

Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ

13715

79

1523

12113

 

4

Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ

6643

41

730

5872

 

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

5597

32

547

5018

 

6

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

80

0

4

76

 

a

Không phù hợp với quy hoạch

84

0

0

84

 

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

111

0

7

104

 

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án

104

0

3

101

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ

107

0

10

97

 

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ

316

0

24

290

 

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

3487,06

0

1463,307

166,608

 

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

38,2675

0

16,308

13,57549

 

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

2139

31

419

1556

 

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

253

4

43

206

 

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

986

21

247

715

 

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

451

7

72

363

 

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

326

4

55

246

 

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

437

5

68

364

 

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

4006

21

554

3156

 

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

590

5

153

310

 

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

2849

11

326

2387

 

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

967

10

162

770

 

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

48

1

12

32

 

11

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

122

0

15

107

 

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

5857

25

599

5571

 

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

31333

290

3927

23929

 

 

Chỉ định thầu

26417

257

2759

21055

 

 

Đấu thầu hạn chế

1264

7

302

1021

 

 

Đấu thầu rộng rãi

4424

91

1042

2846

 

 

Hình thức khác

1561

18

104

1205

 

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

38

0

3

34

 

 

Đấu thầu không đúng quy định

12

0

3

9

 

 

Ký hợp đồng không đúng quy định

4

0

0

4

 

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

7560

38

445

6240

 

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

4108

4

217

3602

 

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có kết quả (nếu có)

2

0

0

2

B

CÁC BỘ NGÀNH

 

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ

2642

90

345

1973

 

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

2428

42

377

2009

 

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

2422

47

355

2020

 

II

Thực hiện đầu tư

0

0

0

0

 

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

6295

205

1080

5010

 

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

2675

43

193

2433

 

3

Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ

2155

108

641

1345

 

4

Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ

3730

140

477

3103

 

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

4253

74

468

3701

 

6

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

1

0

1

0

 

a

Không phù hợp với quy hoạch

0

0

0

0

 

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

0

0

0

0

 

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án

0

0

0

0

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ

2

0

1

1

 

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

0

0

0

0

 

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

0

0

0

0

 

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

745

30

194

509

 

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

151

6

17

128

 

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

231

13

66

151

 

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

196

8

59

129

 

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

134

4

63

67

 

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

126

3

25

97

 

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

899

31

219

649

 

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

102

2

23

77

 

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

611

12

199

400

 

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

233

13

47

173

 

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

21

1

4

16

 

11

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

69

0

9

60

 

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

3177

50

706

2421

 

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

10852

691

3332

6802

 

 

Chỉ định thầu

5848

415

1726

3704

 

 

Đấu thầu hạn chế

653

26

245

382

 

 

Đấu thầu rộng rãi

2271

171

602

1477

 

 

Hình thức khác

692

84

446

618

 

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

18

0

0

0

 

 

Đấu thầu không đúng quy định

18

0

0

18

 

 

Ký hợp đồng không đúng quy định

0

0

0

0

 

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

824

22

121

1953

 

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

413

3

77

1298

 

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có kết quả (nếu có)

0

0

0

0

C

CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

 

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ

10

0

10

0

 

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

5

0

5

0

 

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

8

0

4

4

 

II

Thực hiện đầu tư

0

0

0

0

 

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

58

1

26

31

 

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

22

1

8

13

 

3

Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ

32

0

21

11

 

4

Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ

34

0

14

20

 

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

36

0

17

19

 

6

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

a

Không phù hợp với quy hoạch

0

0

0

0

 

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

0

0

0

0

 

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án

0

0

0

0

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

0

0

0

0

 

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

0

0

0

0

 

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

8

1

7

0

 

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

3

0

3

0

 

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

0

0

0

0

 

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

3

0

3

0

 

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

3

0

3

0

 

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

0

0

0

0

 

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

9

0

8

1

 

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

2

0

2

0

 

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

3

0

2

1

 

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

5

0

5

0

 

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

0

0

0

0

 

11

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

0

0

0

0

 

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

17

0

16

1

 

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

68

0

48

20

 

-

Chỉ định thầu

81

0

45

36

 

-

Đấu thầu hạn chế

0

0

0

0

 

-

Đấu thầu rộng rãi

33

0

21

12

 

-

Hình thức khác

1

0

1

0

 

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

-

Đấu thầu không đúng quy định

0

0

0

0

 

-

Ký hợp đồng không đúng quy định

0

0

0

0

 

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

12

2

2

7

 

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

4

0

1

2

 

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có kết quả (nếu có)

0

0

0

0

D

CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY

 

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

1

Số dự án có KH chuẩn bị đầu tư trong kỳ

2970

49

223

2698

 

2

Số dự án được thẩm định trong kỳ

2320

25

121

2174

 

3

Số dự án có quyết định đầu tư trong kỳ

2387

16

96

2275

 

II

Thực hiện đầu tư

0

0

0

0

 

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong kỳ

4923

142

616

4165

 

2

Số dự án khởi công mới trong kỳ

2347

17

92

2238

 

3

Số dự án thực hiện BC GS, ĐGĐT theo quy định trong kỳ

4430

104

418

3908

 

4

Số dự án thực hiện kiểm tra trong kỳ

3154

58

236

2860

 

5

Số dự án đã thực hiện đánh giá dự án trong kỳ

3366

66

321

2979

 

6

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư được phát hiện trong kỳ

31

1

6

24

 

a

Không phù hợp với quy hoạch

0

0

0

0

 

b

Phê duyệt không đúng thẩm quyền

0

0

0

0

 

c

Không thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục thẩm tra, thẩm định dự án

5

0

0

5

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý chất lượng được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

8

Số dự án có thất thoát, lãng phí được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

a

Tổng vốn đầu tư của các dự án có thất thoát, lãng phí bị phát hiện

0

0

0

0

 

b

Tổng số tiền bị thất thoát, lãng phí được xác định

0

0

0

0

 

9

Số dự án chậm tiến độ trong kỳ

494

28

69

396

 

a

Số dự án chậm tiến độ do thủ tục đầu tư

128

3

12

113

 

b

Số dự án chậm tiến độ do công tác giải phóng mặt bằng

128

6

11

111

 

c

Số dự án chậm tiến độ do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án và các nhà thầu

35

7

4

24

 

d

Số dự án chậm tiến độ do bố trí vốn không kịp thời

37

4

11

22

 

đ

Số dự án chậm do các nguyên nhân khác

164

12

31

121

 

10

Số dự án phải điều chỉnh trong kỳ

325

16

41

264

 

a

Số dự án phải điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư

36

2

5

29

 

b

Số dự án phải điều chỉnh vốn đầu tư

178

5

25

148

 

c

Số dự án phải điều chỉnh tiến độ đầu tư

120

9

24

87

 

d

Số dự án phải điều chỉnh địa điểm đầu tư

12

0

1

10

 

11

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

78

0

17

61

 

12

Số dự án thực hiện lựa chọn nhà thầu trong kỳ

1504

60

334

1110

 

a

Tổng số gói thầu đã tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kỳ

5107

133

701

4273

 

 

Chỉ định thầu

2579

80

321

2178

 

 

Đấu thầu hạn chế

58

1

6

51

 

 

Đấu thầu rộng rãi

888

38

166

684

 

 

Hình thức khác

1587

22

215

1350

 

b

Tổng số gói thầu có vi phạm thủ tục đấu thầu được phát hiện trong kỳ

18

0

0

18

 

 

Đấu thầu không đúng quy định

0

0

0

0

 

 

Ký hợp đồng không đúng quy định

19

1

0

18

 

III

Kết thúc đầu tư, bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

1

Số dự án kết thúc đầu tư trong kỳ

2216

12

60

2144

 

2

Số dự án đã thực hiện thủ tục quyết toán hoàn thành dự án trong kỳ

1576

6

20

1550

 

3

Số dự án đã đưa vào sử dụng nhưng không có kết quả (nếu có)

4

0

0

4

 

TỔNG HỢP

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN KHÁC
(Kèm theo báo cáo 2458/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị vốn: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Tổng số

Phân theo nhóm

1

2

3

TH

1

Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ

2.872

24

269

2.342

 

a

Tổng số vốn đăng ký

1.138.011

149.828

366.137

617.177

 

b

Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ

1.231

16

190

1.002

 

c

Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư

1.650

8

89

1.412

 

2

Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ

1.812

5

135

1.467

 

a

Điều chỉnh mục tiêu

463

2

35

361

 

b

Điều chỉnh quy mô

547

1

47

335

 

c

Điều chỉnh tiến độ

208

1

20

181

 

d

Chuyển đổi chủ đầu tư

259

2

44

213

 

3

Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ

4.108

60

557

3.484

 

4

Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ

349

0

12

337

 

5

Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ

82

0

3

79

 

6

Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ

36

0

5

31

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ

8

0

0

8

 

8

Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ

294

0

13

260

 

9

Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ

1.024.988

11.270

53.614

778.045

 

a

Nguồn vốn góp của chủ đầu tư

49.250

3.619

8.383

32.802

 

b

Nguồn vốn vay

45.078

4.370

6.817

33.033

 

c

Huy động hợp pháp khác

7.119

1.527

1.179

4.412

 

10

Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ

1.043

2

364

677

A

CÁC TỈNH, THÀNH TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

 

1

Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ

2.860

24

264

2.336

 

a

Tổng số vốn đăng ký

1.058.184

130.579

328.371

594.372

 

b

Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ

1.222

16

186

997

 

c

Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư

1.460

8

89

1.222

 

2

Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ

1.807

3

135

1.464

 

a

Điều chỉnh mục tiêu

463

2

35

361

 

b

Điều chỉnh quy mô

545

1

47

333

 

c

Điều chỉnh tiến độ

207

1

20

180

 

d

Chuyển đổi chủ đầu tư

259

2

44

213

 

3

Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ

3.121

2

135

2.977

 

4

Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ

349

0

12

337

 

5

Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ

82

0

3

79

 

6

Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ

36

0

5

31

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ

8

0

0

8

 

8

Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ

294

0

13

260

 

9

Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ

314.304

7.228

17.164

144.761

 

a

Nguồn vốn góp của chủ đầu tư

40.211

3.619

6.575

25.571

 

b

Nguồn vốn vay

29.138

2.082

3.803

23.253

 

c

Huy động hợp pháp khác

6.645

1.527

1.179

3.938

 

10

Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ

652

1

353

298

B

 

CÁC BỘ, NGÀNH

 

 

 

 

 

1

Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ

2

0

0

1

 

a

Tổng số vốn đăng ký

41.079

11.512

25.509

4.058

 

b

Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ

0

0

0

0

 

c

Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư

0

0

0

0

 

2

Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ

0

0

0

0

 

a

Điều chỉnh mục tiêu

0

0

0

0

 

b

Điều chỉnh quy mô

0

0

0

0

 

c

Điều chỉnh tiến độ

0

0

0

0

 

d

Chuyển đổi chủ đầu tư

0

0

0

0

 

3

Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ

593

55

377

161

 

4

Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

5

Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

6

Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

8

Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ

0

0

0

0

 

9

Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ

36.834

0

0

12

 

a

Nguồn vốn góp của chủ đầu tư

0

0

0

0

 

b

Nguồn vốn vay

870

0

0

12

 

c

Huy động hợp pháp khác

0

0

0

0

 

10

Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ

27

1

11

15

C

CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

 

1

Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ

0

0

0

0

 

a

Tổng số vốn đăng ký

0

0

0

0

 

b

Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ

0

0

0

0

 

c

Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư

0

0

0

0

 

2

Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ

0

0

0

0

 

a

Điều chỉnh mục tiêu

0

0

0

0

 

b

Điều chỉnh quy mô

0

0

0

0

 

c

Điều chỉnh tiến độ

0

0

0

0

 

d

Chuyển đổi chủ đầu tư

0

0

0

0

 

3

Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ

5

1

0

4

 

4

Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

5

Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

6

Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

8

Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ

0

0

0

0

 

9

Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ

78

0

0

78

 

a

Nguồn vốn góp của chủ đầu tư

0

0

0

0

 

b

Nguồn vốn vay

0

0

0

0

 

c

Huy động hợp pháp khác

0

0

0

0

 

10

Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ

0

0

0

0

D

CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY

 

1

Số dự án đã được cấp Giấy CNĐT trong kỳ

10

0

5

5

 

a

Tổng số vốn đăng ký

38.748

7.737

12.257

18.748

 

b

Số dự án đã thực hiện thủ tục thẩm tra cấp Giấy CNĐT trong kỳ

9

0

4

5

 

c

Số dự án đã thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư

190

0

0

190

 

2

Số dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh trong kỳ

5

2

0

3

 

a

Điều chỉnh mục tiêu

0

0

0

0

 

b

Điều chỉnh quy mô

2

0

0

2

 

c

Điều chỉnh tiến độ

1

0

0

1

 

d

Chuyển đổi chủ đầu tư

0

0

0

0

 

3

Số dự án đã được kiểm tra, đánh giá trong kỳ

389

2

45

342

 

4

Số dự án có vi phạm về quản lý đầu tư được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

5

Số dự án có vi phạm quy định bảo vệ môi trường được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

6

Số dự án có vi phạm quy định về sử dụng đất đai được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

7

Số dự án có vi phạm quy định về quản lý tài nguyên được phát hiện trong kỳ

0

0

0

0

 

8

Số dự án phải thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong kỳ

0

0

0

0

 

9

Tổng số vốn đã giải ngân trong kỳ

673.773

4.042

36.449

633.194

 

a

Nguồn vốn góp của chủ đầu tư

9.039

0

1.808

7.231

 

b

Nguồn vốn vay

15.070

2.288

3.014

9.768

 

c

Huy động hợp pháp khác

474

0

0

474

 

10

Số dự án đã kết thúc đầu tư trong kỳ

364

0

0

364

 


TỔNG HỢP

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ ĐẦU TƯ NĂM 2010 CỦA CÁC CƠ QUAN
(Kèm theo báo cáo 2458/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị vốn: Tỷ đồng

STT

Đơn vị

Tình hình thực hiện đầu tư

Dự án sử dụng 30% vốn NN trở lên

Dự án SD vốn khác

KH vốn năm 2010

Giá trị thực hiện

Số DA đã phê duyệt

Số DA đang T.hiện

Số DA có BC G.sát

Số DA T.hiện Đ.giá

Số DA V.phạm T.tục

Số DA có T.thoát vốn

Số DA Điều chỉnh

Số DA K. Thúc B.giao

Số DA cấp Giấy CNĐT

Số DA cấp Giấy Đ. chỉnh

Số DA V.phạm

KH giao

Trong đó

Tổng cộng

Trong đó

Vốn NN

V. khác

Vốn NN

V. khác

 

TỔNG CỘNG

1.961.201

903.831

1.065.971

1.763.654

717.151

1.051.463

15.392

34.607

20.332

13.252

112

316

5.239

10.612

2.872

1.812

475

A

Tỉnh, T.phố

390.339

150.337

255.886

415.848

151.024

269.784

10.575

23.331

13.715

5.597

80

316

4.006

7.560

2.860

1.807

475

1

Hà Nội

8.151

8.151

0

93.866

10.121

83.745

218

888

358

273

6

0

246

268

105

17

0

2

Hải Phòng

2.587

2.587

0

14.270

2.587

11.684

90

418

104

104

2

2

54

20

85

102

36

3

Quảng Ninh

4.911

4.911

0

13.109

5.009

8.100

190

537

337

350

0

41

0

166

43

3

21

4

Cao Bằng

24.273

1.642

22.631

3.293

1.400

1.893

87

557

186

418

0

0

307

108

14

8

16

5

Bắc Kạn

681

681

0

640

640

0

203

474

537

235

0

0

0

204

8

0

0

6

Lạng Sơn

3.397

1.150

2.247

3.131

1.189

1.942

158

468

270

2

0

0

41

79

30

4

3

7

Hà Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Tuyên Quang

1.092

629

462

846

483

363

63

91

366

0

0

0

0

40

46

3

1

9

Thái Nguyên

2.369

2.109

260

2.369

2.109

260

93

203

203

15

0

0

0

153

24

3

0

10

Điện Biên

2.772

2.722

0

2.699

2.699

0

168

591

471

471

0

0

58

97

16

2

0

11

Lai Châu

2.607

2.607

0

4.291

2.249

2.042

140

398

13

0

0

0

64

92

35

8

32

12

Sơn La

3.015

2.311

704

2.091

1.621

470

166

187

187

0

0

0

27

47

37

11

11

13

Lào Cai

11.224

2.860

8.364

9.453

2.698

6.755

190

329

515

78

0

0

243

484

78

12

2

14

Yên Bái

3.725

2.080

1.646

3.310

2.038

1.271

406

378

264

48

0

0

54

372

68

11

1

15

Hòa Bình

923

923

0

834

834

0

0

0

0

0

0

0

0

0

76

12

27

16

Phú Thọ

7.666

5.366

2.300

9.223

7.373

1.850

253

665

471

396

0

22

131

249

76

10

17

17

Vĩnh Phúc

9.902

4.252

5.650

9.057

3.615

5.442

665

472

15

0

0

17

117

327

0

21

2

18

Bắc Giang

6.341

2.081

4.260

3.876

2.116

1.760

87

149

120

55

0

76

26

61

87

11

20

19

Bắc Ninh

1.664

0

0

1.305

1.305

0

137

104

88

88

0

0

90

33

0

0

0

20

Hưng Yên

4.357

1.257

3.100

4.357

1.257

3.100

136

55

55

30

1

1

63

10

74

40

102

21

Hà Nam

6.299

2.269

4.030

6.418

2.388

4.030

221

572

299

199

0

0

64

191

41

28

2

22

Hải Dương

1.231

1.231

0

2.310

2.310

0

11

254

0

0

0

0

0

83

95

25

12

23

Thái Bình

1.197

1.197

0

1.196

1.196

0

134

239

59

17

0

0

34

21

44

4

2

24

Nam Định

3.180

2.235

945

2.568

1.725

843

119

205

147

0

0

0

38

121

0

0

0

25

Ninh Bình

7.695

6.270

1.425

7.582

6.270

1.312

132

138

106

0

0

0

40

15

33

5

0

26

Thanh Hóa

28.616

6.880

21.736

27.505

6.790

20.715

262

795

215

0

0

16

93

205

21

5

0

27

Nghệ An

3.118

2.931

188

3.160

3.108

52

353

630

447

479

1

0

159

167

101

13

0

28

Hà Tĩnh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

29

Quảng Bình

4.769

2.702

2.067

2.937

2.214

724

218

236

12

0

0

0

0

0

41

4

0

30

Quảng Trị

372

372

0

370

370

0

79

126

0

0

0

0

21

71

0

0

0

31

Đà Nẵng

4.827

5.497

33.374

4.827

6.882

0

147

847

32

29

0

0

45

200

20

13

0

32

Thừa Thiên Huế

4.486

2.506

1.980

6.999

2.870

4.129

182

450

267

49

4

0

179

180

47

4

0

33

Quảng Nam

3.527

0

0

3.349

3.349

0

274

1.272

766

78

56

84

0

0

0

0

0

34

Quảng Ngãi

6.196

3.196

3.000

5.125

3.125

2.000

95

150

86

0

0

6

9

16

0

0

0

35

Bình Định

11.810

5.250

6.560

10.200

4.402

5.798

52

138

36

0

0

0

26

73

67

20

2

36

Phú Yên

1.148

1.148

0

2.664

1.071

1.592

267

350

216

68

0

0

102

157

9

2

0

37

Khánh Hòa

3.932

2.304

1.629

3.607

2.200

1.407

70

117

64

0

0

0

38

17

28

8

0

38

Ninh Thuận

5.473

1.573

3.900

1.161

0

1.161

134

249

305

182

3

0

39

147

25

8

16

39

Bình Thuận

12.639

2.949

9.690

12.500

2.810

9.690

192

530

446

60

4

8

330

100

111

17

84

40

Gia Lai

1.901

1.841

60

1.577

1.527

50

152

288

160

106

0

0

26

194

17

14

10

41

Kon Tum

1.135

1.135

0

879

879

0

250

229

73

0

1

19

46

67

19

0

0

42

Đắk Nông

3.678

0

0

3.346

787

2.560

28

70

68

38

0

0

38

18

0

0

0

43

Đắk Lắk

6.229

3.719

2.510

5.218

2.708

2.510

561

356

263

0

0

0

192

159

22

6

98

44

Lâm Đồng

1.914

1.914

0

1.936

1.936

0

113

380

191

99

0

2

77

107

0

0

0

45

Hồ Chí Minh

83.191

20.270

62.921

46.021

14.113

31.909

1.057

2.896

1.942

1.259

0

20

251

891

452

797

103

46

Cần Thơ

4.468

0

0

22.631

3.270

560

162

836

235

27

0

0

27

182

7

13

3

47

Bà Rịa - Vũng Tàu

29.316

3.516

25.800

29.140

3.320

25.820

73

201

220

114

1

0

37

75

101

22

16

48

Đồng Nai

14.536

1.484

13.052

14.405

1.484

12.921

102

117

170

0

0

0

63

72

81

48

25

49

Tây Ninh

4.164

1.344

0

3.426

0

3.426

91

142

82

0

1

0

23

36

43

83

30

50

Bình Dương

0

0

0

0

0

0

152

621

0

0

0

1

14

238

141

205

20

51

Bình Phước

6.353

1.167

5.186

5.424

953

4.471

94

97

20

51

0

0

20

25

74

21

3

52

Long An

1.139

1.139

0

1.005

1.005

0

234

235

235

45

0

0

45

0

135

108

16

53

Tiền Giang

2.002

0

0

1.984

1.976

8

17

221

193

0

0

0

0

104

39

11

2

54

Vĩnh Long

1.223

1.223

0

1.187

1.188

0

187

104

0

19

0

0

27

45

8

1

0

55

Trà Vinh

1.123

1.123

0

1.049

1.049

0

306

190

99

0

0

0

115

25

19

3

1

56

Bến Tre

1.301

1.301

0

1.301

1.301

0

197

258

0

10

0

0

22

0

8

1

2

57

Hậu Giang

2.468

2.468

0

2.859

2.859

0

107

118

50

0

0

0

0

0

6

6

0

58

Đồng Tháp

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

59

An Giang

6.293

2.454

3.839

2.765

1.567

1.198

217

1.167

1.167

0

0

0

212

572

59

20

28

60

Kiên Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

61

Sóc Trăng

1.630

1.630

0

1.466

1.466

0

24

138

36

0

0

0

17

38

13

10

0

62

Bạc Liêu

2.322

1.952

370

1.695

1.474

221

59

89

89

89

0

0

0

30

12

0

0

63

Cà Mau

1.828

1.828

0

1.743

1.743

0

0

316

101

16

0

1

16

108

19

4

0

B

Bộ, ngành

383.439

270.509

112.764

324.854

228.770

96.085

2.422

6.295

2.155

4.253

1

0

899

824

2

0

0

1

Bộ Quốc phòng

5.168

5.168

0

4.065

4.065

0

148

335

52

103

1

0

103

11

0

0

0

2

Bộ Công an

2.907

2.907

0

2.907

2.907

0

121

195

195

195

0

0

0

133

0

0

0

3

Bộ Ngoại giao

316

316

0

279

279

0

12

12

15

15

0

0

0

10

0

0

0

4

Bộ Tư pháp

303

261

42

271

259

12

16

208

48

0

0

0

148

152

1

0

0

5

Bộ Tài chính

2.768

2.768

0

2.540

2.540

0

146

528

528

244

0

0

121

194

0

0

0

6

Bộ Công thương

287.215

223.778

63.437

224.439

172.854

51.585

1.798

4.190

695

3.450

0

0

384

15

0

0

0

7

Bộ LĐ-TB&XH

438

438

0

693

693

0

10

38

38

0

0

0

9

9

0

0

0

8

Bộ GTVT

29.118

21.520

7.598

38.511

30.913

7.598

54

236

170

0

0

0

40

33

0

0

0

9

Bộ Xây dựng

42.019

940

41.079

36.351

477

35.874

0

16

16

17

0

0

4

2

0

0

0

10

Bộ VH,TT&DL

535

535

0

535

535

0

4

45

48

0

0

0

0

7

0

0

0

11

Bộ NN&PTNT

8.218

8.218

0

10.206

10.206

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Bộ Y tế

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Bộ Nội vụ

258

258

0

234

234

0

0

19

0

18

0

0

5

7

0

0

0

14

Bộ KH&CN

0

0

0

0

0

0

0

9

9

9

0

0

1

0

0

0

0

15

Bộ GD&ĐT

1.019

639

380

1.497

639

858

8

49

49

10

0

0

0

0

1

0

0

16

Bộ TN&MT

548

548

0

548

548

0

14

7

0

0

0

0

2

28

0

0

0

17

Bộ TT&TT

539

311

228

541

384

158

16

45

45

8

0

0

0

0

0

0

0

18

Bộ KH&ĐT

346

346

0

224

224

0

2

117

0

0

0

0

36

64

0

0

0

19

Ủy ban Dân tộc

687

687

0

141

141

0

2

1

2

0

0

0

0

0

0

0

0

20

VP Ban chấp hành

119

119

0

119

119

0

2

12

0

0

0

0

0

0

0

0

0

21

VP Quốc hội

426

426

0

216

216

0

0

5

0

0

0

0

3

0

0

0

0

22

VP Chủ tịch nước

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

23

Văn phòng CP

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

24

Thanh tra CP

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

25

NHNN Việt Nam

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

26

Kiểm toán NN

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

27

Viện Kiểm soát NDTC

165

0

0

165

165

0

42

150

170

170

0

0

26

144

0

0

0

28

Tòa án ND T.cao

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

29

TW Đoàn TNCS

197

197

0

197

197

0

6

50

41

0

0

0

6

2

0

0

0

30

TW Liên đoàn LĐ

79

79

0

79

79

0

14

14

0

10

0

0

4

5

0

0

0

31

TW Hội Nông dân

0

0

0

46

46

0

0

8

9

4

0

0

7

8

0

0

0

32

Hội Liên hiệp PN

53

53

0

53

53

0

0

8

6

0

0

0

0

0

0

0

0

C

Các C.quan thuộc

1.084

1.064

20

917

897

20

8

58

32

36

0

0

9

12

0

0

0

1

Học viện Chính trị

123

103

20

108

88

20

1

6

6

6

0

0

2

2

0

0

0

2

Viện KH&CNVN

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Viện KH&XHVN

93

93

0

94

94

0

1

3

3

3

0

0

1

1

0

0

0

4

Đài tiếng nói VN

149

149

0

149

149

0

2

13

13

2

0

0

0

1

0

0

0

5

Thông tấn xã VN

189

189

0

145

145

0

0

10

10

10

0

0

4

3

0

0

0

6

Đài TH Việt Nam

413

413

0

330

330

0

0

5

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Bảo hiểm xã hội

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Ban QL Lăng HCM

0

0

0

0

0

0

4

15

0

15

0

0

2

3

0

0

0

9

NHPT Việt Nam

117

117

0

91

91

0

0

6

0

0

0

0

0

2

0

0

0

D

Các T. đoàn, tổng Công ty

1.186.340

481.920

697.301

1.022.035

336.461

685.574

2.387

4.923

4.430

3.366

31

0

325

2.216

10

5

0

1

TĐ Điện lực

58.604

58.604

0

59.428

59.428

0

1.526

2.641

2.716

2.783

0

0

201

1.333

0

0

0

2

TĐ CN Cao su

4.724

4.701

23

5.164

5.142

21

41

331

331

0

0

0

7

87

0

0

0

3

TTĐ CN Tàu thủy

376

145

231

138

109

29

293

543

298

174

0

0

63

327

0

0

0

4

TĐ CN Than và KS

26.041

0

26.041

24.581

0

24.581

2

38

38

0

0

0

5

1

1

0

0

5

Tập đoàn Dầu khí

93.384

83.341

10.042

68.803

60.488

8.315

163

323

246

241

0

0

17

104

0

0

0

6

Tập đoàn Dệt May

935.297

290.000

645.297

811.259

174.272

636.987

0

7

7

7

0

0

1

3

0

0

0

7

Tập đoàn VNPT

20.000

20.000

0

19.000

19.000

0

61

365

365

27

0

0

0

25

0

0

0

8

TCT Đường sắt

1.845

1.811

34

1.492

1.458

34

3

23

23

15

0

0

4

0

0

0

0

9

TCT ĐT&PT vốn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

TCT Cà phê

173

47

0

133

47

86

0

12

12

0

0

0

2

0

2

3

0

11

TCT Giấy

1.793

1.793

0

226

226

0

0

2

2

2

0

0

1

0

0

0

0

12

TCT Hàng Hải

1.224

1.224

0

884

884

0

0

8

8

0

0

0

1

9

0

0

0

13

TCT Hàng không

8.920

8.045

875

5.280

4.405

875

121

180

180

0

31

0

11

104

0

0

0

14

TĐ Hóa chất

6.993

0

0

6.544

2.721

3.823

84

245

13

11

0

0

5

127

0

0

0

15

TCT L.thực M.Bắc

367

367

0

345

345

0

39

49

49

0

0

0

4

37

0

0

0

16

TCT L.thực M.Nam

848

848

0

449

449

0

24

35

35

0

0

0

3

18

0

2

0

17

Tổng Công ty Thép

7.682

2.305

5.378

2.835

851

0

13

74

75

75

0

0

0

30

0

0

0

18

TCT Thuốc Lá

1.463

1.463

0

747

747

0

5

15

10

9

0

0

0

5

2

0

0

19

TCT Xi măng

2.814

2.814

0

2.383

2.383

0

3

10

0

0

0

0

0

4

1

0

0

20

T.đoàn XD CN VN

13.791

4.412

9.379

12.344

3.506

8.838

9

22

22

22

0

0

0

2

4

0

0

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2458/BKHĐT-GSTĐĐT về tổng hợp công tác giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2010 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 2458/BKHĐT-GSTĐĐT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 21/04/2011
  • Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Người ký: Võ Hồng Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/04/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản