- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2457/BNV-TCBC | Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2019 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Để có cơ sở thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 của các Bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật, Bộ Nội vụ đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là địa phương) gửi kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước và kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 về Bộ Nội vụ, cụ thể như sau:
1. Đối với Bộ, ngành
a) Tổng hợp kế hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ) tại các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Bộ, ngành năm 2020 theo Biểu số 1A, 1B (kèm theo).
b) Báo cáo kết quả thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ) và số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc theo quy định của pháp luật của Bộ, ngành theo Biểu mẫu số 1C (kèm theo).
c) Đánh giá chung, đề xuất và kiến nghị.
2. Đối với các địa phương
a) Tổng hợp kế hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP nêu trên trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc địa phương năm 2020 theo Biểu số 2A, 2B (kèm theo).
b) Báo cáo kết quả thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP nêu trên và số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc theo quy định của pháp luật của địa phương theo Biểu mẫu số 2C (kèm theo).
c) Đánh giá chung, đề xuất và kiến nghị.
3. Thời gian gửi kế hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020
Bộ, ngành, địa phương gửi kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước và kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 của Bộ, ngành, địa phương mình về Bộ Nội vụ trước ngày 20/6/2019. Sau ngày 20/6/2019, nếu Bộ, ngành, địa phương không gửi kế hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc năm 2020 hoặc kế hoạch xây dựng không đúng, không đầy đủ theo quy định nêu trên thì Bộ Nội vụ sẽ thẩm định tỷ lệ giảm biên chế nhiều hơn 1,0% so với lộ trình trình tinh giản biên chế đến năm 2021 theo quy định.
Trên đây là nội dung về kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước và kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020, Bộ Nội vụ đề nghị các Bộ, ngành, địa phương sớm thực hiện theo quy định./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1998/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 3927/QĐ-BNV năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 1066/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Công văn 1549/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Công văn 425/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Công văn 2057/BNV-TCBC năm 2021 thực hiện Nghị định 120/2020/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Quyết định 1998/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3927/QĐ-BNV năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Quyết định 1066/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Công văn 1549/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Công văn 425/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Công văn 2057/BNV-TCBC năm 2021 thực hiện Nghị định 120/2020/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
Công văn 2457/BNV-TCBC năm 2019 về kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 2457/BNV-TCBC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/06/2019
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Nguyễn Duy Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực