Hệ thống pháp luật

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2457/BNV-TCBC
V/v kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020

Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2019

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên

Để có cơ sở thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 của các Bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật, Bộ Nội vụ đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là địa phương) gửi kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước và kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 về Bộ Nội vụ, cụ thể như sau:

1. Đối với Bộ, ngành

a) Tổng hợp kế hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ) tại các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Bộ, ngành năm 2020 theo Biểu số 1A, 1B (kèm theo).

b) Báo cáo kết quả thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ) và số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc theo quy định của pháp luật của Bộ, ngành theo Biểu mẫu số 1C (kèm theo).

c) Đánh giá chung, đề xuất và kiến nghị.

2. Đối với các địa phương

a) Tổng hợp kế hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP nêu trên trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc địa phương năm 2020 theo Biểu số 2A, 2B (kèm theo).

b) Báo cáo kết quả thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP nêu trên và số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc theo quy định của pháp luật của địa phương theo Biểu mẫu số 2C (kèm theo).

c) Đánh giá chung, đề xuất và kiến nghị.

3. Thời gian gửi kế hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020

Bộ, ngành, địa phương gửi kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước và kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 của Bộ, ngành, địa phương mình về Bộ Nội vụ trước ngày 20/6/2019. Sau ngày 20/6/2019, nếu Bộ, ngành, địa phương không gửi kế hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc năm 2020 hoặc kế hoạch xây dựng không đúng, không đầy đủ theo quy định nêu trên thì Bộ Nội vụ sẽ thẩm định tỷ lệ giảm biên chế nhiều hơn 1,0% so với lộ trình trình tinh giản biên chế đến năm 2021 theo quy định.

Trên đây là nội dung về kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước và kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020, Bộ Nội vụ đề nghị các Bộ, ngành, địa phương sớm thực hiện theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT Nguyễn Duy Thăng;
- Lưu: VT, TCBC (05 ban).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Duy Thăng

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2457/BNV-TCBC năm 2019 về kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 do Bộ Nội vụ ban hành

  • Số hiệu: 2457/BNV-TCBC
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 03/06/2019
  • Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
  • Người ký: Nguyễn Duy Thăng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/06/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản