- 1Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL về Quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Thông tư 14/2016/TT-BVHTTDL quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2449/BVHTTDL-VHCS | Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
Ngày 18 tháng 02 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi chung là Quy định). Theo đó, tại Điều 5 và Điều 10 của Quy định đã đưa ra 09 tiêu chí đánh giá và điều kiện xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh; công nhận và công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
Ngày 17 tháng 5 năm 2024, tại Công văn số 3373/VPCP-PL của Văn phòng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang đã có ý kiến chỉ đạo: “… Giao các Bộ, ngành có nội dung tham mưu các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chính quyền cấp xã (…phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh…) chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan rà soát, thực hiện thống nhất thời điểm, cách thức đánh giá bảo đảm phù hợp, khả thi và thuận lợi cho địa phương triển khai thực hiện;…”.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang, đồng thời bảo đảm công tác đánh giá, công nhận đô thị đạt chuẩn đô thị văn minh được thống nhất trên phạm vi cả nước , Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn việc đánh giá một số nội dung tại “Tiêu chí số 7. Văn hóa, thể thao đô thị” (chi tiết tại Phụ lục kèm theo Công văn này).
Trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung tổ chức thực hiện Quy định tại địa phương và bố trí nguồn lực để bảo đảm thực hiện mục tiêu xây dựng đô thị văn minh; chỉ đạo các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tổ chức đánh giá, lấy ý kiến, thực hiện các thủ tục đề nghị công nhận và công nhận lại đô thị văn minh theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện một số nội dung tại Tiêu chí số 7 về Văn hóa, thể thao đô thị, nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương phản ánh bằng văn bản về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI TIÊU CHÍ SỐ 7 VỀ VĂN HÓA, THỂ THAO ĐÔ THỊ
(Kèm theo Công văn số 2449/BVHTTDL-VHCS ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chỉ tiêu này đánh giá đạt khi đáp ứng các nội dung theo quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BVTTTDL ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn. Cụ thể như sau:
TT | Tiêu chí | Nội dung | Tiêu chuẩn |
1 | Diện tích đất được quy hoạch | 1.1. Khu Trung tâm Văn hóa- Thể thao | Tối thiểu từ 300m2 |
1.2. Sân tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao (chưa tính sân vận động) | Tối thiểu từ 300m2 | ||
2 | Quy mô xây dựng | 2.1. Hội trường Trung tâm Văn hóa - Thể thao | Tối thiểu 150 chỗ ngồi |
2.2. Phòng chức năng (hành chính; đọc sách, báo; hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao phù hợp) | Tối thiểu 03 phòng | ||
2.3. Công trình phụ trợ Trung tâm Văn hóa-Thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa) | Đạt 80% | ||
3 | Trang thiết bị | 3.1. Hội trường Trung tâm Văn hóa - Thể thao có đủ: Bàn, ghế, trang bị âm thanh, ánh sáng,... | Có đủ |
3.2. Dụng cụ thể dục thể thao đảm bảo theo công trình thể dục thể thao và các môn thể thao | Đạt 80% | ||
4 | Hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao | Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao theo kế hoạch hàng năm đã được Ủy ban nhân dân phường, thị trấn duyệt | Đạt 100% kế hoạch |
5 | Hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em | Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao... đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho trẻ em trên địa bàn | Đạt 20% thời lượng hoạt động |
Chỉ tiêu này đánh giá đạt khi đáp ứng các nội dung sau:
- Điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao: có thể được tổ chức ở Nhà văn hóa khu dân cư hoặc tại các khu thể thao, điểm vui chơi, giải trí hợp pháp nơi công cộng trên địa bàn.
- Hoạt động thường xuyên, hiệu quả: thu hút người dân tham gia hoạt động văn hóa văn nghệ, tập luyện thể dục thể thao trên địa bàn đạt tối thiểu 25% tổng số dân.
Chỉ tiêu này đánh giá đạt 90% khi đáp ứng một số nội dung như sau:
- Hộ gia đình không vi phạm các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và hương ước, quy ước của xóm.
- Gia đình đạt gia đình văn hóa, gương mẫu, tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng; có ứng xử văn minh, lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
Chỉ tiêu này đánh giá đạt khi đáp ứng các nội dung sau:
- Các đội văn nghệ, thể thao, các câu lạc bộ ở phường, thị trấn và các tổ dân phố, khu dân cư hằng năm có kế hoạch hoạt động cụ thể; hằng tháng có tổ chức các buổi luyện tập thường xuyên; có tổ chức các chương trình biểu diễn, giao lưu văn nghệ, thể thao.
- Mỗi phường, thị trấn có tối thiểu từ 03 câu lạc bộ trở lên hoạt động về văn hóa, thể thao; mỗi tổ dân phố, khu dân cư có ít nhất 01 đội hoặc câu lạc bộ trở lên hoạt động về văn hóa, thể thao.
Tiêu chí này đánh giá đạt khi:
- Trung tâm Văn hóa, Thể thao thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 2 Thông tư số 11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Cụ thể như sau:
TT | Tiêu chí | Nội dung | Tiêu chuẩn |
1 | Tổng diện tích đất hiện đang sử dụng | 1.1. Diện tích đất được quy hoạch (không kể diện tích của các công trình thể dục thể thao trong nhà và ngoài trời) | - Tối thiểu 2500m2 |
1.2. Diện tích hoạt động trong nhà: - Văn phòng - Phục vụ hoạt động chuyên môn |
- Tối thiểu 150m2 - Tối thiểu 600m2 | ||
1.3. Diện tích hoạt động ngoài trời | Tối thiểu 1.750m2 | ||
2 | Quy mô xây dựng | 2.1. Hội trường | Tối thiểu 300 chỗ ngồi |
2.2. Phòng làm việc lãnh đạo: - Phòng Giám đốc - Phòng các Phó giám đốc |
- Tối thiểu 10m2 - Tối thiểu 10m2 | ||
2.3. Diện tích phòng làm việc của bộ phận chuyên môn |
| ||
- Hành chính-Tổng hợp | - Tối thiểu 15m2 | ||
- Văn hóa văn nghệ | - Tối thiểu 15m2 | ||
- Thể dục thể thao | - Tối thiểu 15m2 | ||
- Đội Tuyên truyền lưu động | - Tối thiểu 25m2 | ||
* Một số Trung tâm cấp huyện chưa tách các tổ chức sự nghiệp riêng biệt có thể có các phòng làm việc của bộ phận chuyên môn như sau: |
| ||
- Phòng truyền thống | - Tối thiểu 40m2 | ||
- Phòng đọc, kho sách | - Tối thiểu 40m2 | ||
- Du lịch, nếp sống, gia đình | - Tối thiểu 15m2 | ||
- Kho chứa trang thiết bị | - Tối thiểu 20m2 | ||
2.4. Công trình thể dục thể thao | - Có ít nhất hai trong các công trình: + Sân vận động + Bể bơi + Nhà tập luyện thể thao | ||
2.5. Công trình phụ trợ |
| ||
- Sân khấu phục vụ tập luyện và biểu diễn nghệ thuật trong nhà | - Tối thiểu 9m x 6m | ||
- Khu triển lãm, biểu diễn ngoài trời | - Tối thiểu 400m2 | ||
- Khu dịch vụ, vui chơi giải trí, vườn hoa | - Tối thiểu 500m2 | ||
3 | Trang thiết bị | 3.1. Hội trường đa năng: - Trang bị âm thanh, ánh sáng - Đạo cụ, trang phục | - Có đủ, bàn ghế tối thiểu cho 300 chỗ ngồi. - Đủ công suất phục vụ tối thiểu 300 người. - Đáp ứng nhu cầu tối thiểu cho tập luyện và biểu diễn |
3.2. Dụng cụ tập luyện và thi đấu thể dục thể thao | - Đảm bảo theo công trình thể dục thể thao | ||
3.3. Phương tiện vận chuyển | - Được trang bị xe ô tô chuyên dùng |
- Các hoạt động văn hóa, thể thao được tổ chức có hiệu quả:
Thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Thông tư số 11/2010/TT- BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành tiêu chí của Trung tâm Văn hóa, Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Cụ thể như sau:
TT | Tiêu chí | Nội dung | Tiêu chuẩn |
| Tổ chức hoạt động | 1. Hoạt động theo đúng chức năng nhiệm vụ: |
|
- Số chương trình hoạt động tại chỗ | - Tối thiểu 12 chương trình/năm | ||
- Số chương trình hoạt động lưu động | - Tối thiểu 06 chương trình/năm | ||
- Số buổi hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động | - Tối thiểu 80 buổi/năm | ||
- Số chương trình hoạt động phối hợp, liên kết | - Tối thiểu 03 chương trình/năm | ||
2. Số lớp năng khiếu, ngành nghề chuyên môn được tổ chức trong năm | - Tối thiểu 08 lớp năng khiếu/năm | ||
3. Số cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn, hội chợ triển lãm tổ chức trong năm | - Tối thiểu 04 cuộc/năm | ||
4. Số cuộc thi đấu thể thao trong năm | - Tối thiểu 06 cuộc/năm | ||
5. Các hoạt động hướng dẫn nghiệp vụ cho các Trung tâm Văn hóa-Thể thao cơ sở trong địa bàn: |
| ||
- Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về Văn hóa-Thể thao cho cơ sở | - Tối thiểu 04 lớp/năm | ||
- Ấn hành tài liệu nghiệp vụ | - Tối thiểu 06 loại tài liệu; 1.000 bản/năm | ||
6. Tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí phục vụ trẻ em | - Đạt 20% thời gian hoạt động của Trung tâm | ||
7. Tổng số lượt người đến tham gia, sinh hoạt tại Trung tâm | - Tối thiểu 8.000 lượt người/năm |
- 1Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL về Quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Thông tư 14/2016/TT-BVHTTDL quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 04/2022/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 2449/BVHTTDL-VHCS năm 2024 hướng dẫn thực hiện đánh giá nội dung tại Tiêu chí số 7. Văn hóa, thể thao đô thị do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 2449/BVHTTDL-VHCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/06/2024
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Trịnh Thị Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết