- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2347/BNV-TL | Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2014 |
Kính gửi: | - Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại các công văn số 5954/VPCP-KGVX ngày 22 tháng 7 năm 2013 và số 9885/VPCP-KGVX ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Văn phòng Chính phủ về chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức; theo chương trình công tác năm 2014 của Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công, Bộ Nội vụ đề nghị quý Bộ, cơ quan rà soát, báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện các chế độ phụ cấp lương hiện hành đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thuộc phạm vi quản lý theo Đề cương gửi kèm.
Đề nghị Quý Bộ, cơ quan gửi báo cáo về Bộ Nội vụ trước ngày 15 tháng 8 năm 2014 để nghiên cứu tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯƠNG HIỆN HÀNH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
(Kèm theo công văn số 2347/BNV-TL ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
A. MỤC ĐÍCH:
Căn cứ Kết luận số 21-KL/TW ngày 07 tháng 8 năm 2003 của Hội nghị Trung ương 8 khóa IX về “Cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công”, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Chính phủ đã ban hành chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận, các đoàn thể từ Trung ương đến cấp xã và lực lượng vũ trang được thực hiện từ tháng 10 năm 2004.
Đến nay đã có 17 loại phụ cấp lương. Việc giải quyết trước một bước về phụ cấp đối với một số đối tượng tuy động viên được một số bộ phận cán bộ, công chức, viên chức ở một số ngành, nghề nhưng đã phát sinh bất hợp lý mới như các ngành, nghề chưa được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề, phụ cấp thâm niên nghề cũng đề nghị được hưởng phụ cấp hoặc các ngành đã được hưởng phụ cấp thì đề nghị nâng mức hưởng phụ cấp cao hơn, tạo ra tâm lý so sánh giữa các ngành, nghề. Việc giải quyết bổ sung các chế độ phụ cấp chưa đồng bộ, được quy định trong nhiều văn bản luật, Nghị định hướng dẫn luật chuyên ngành và do nhiều cơ quan có thẩm quyền quyết định, nên phá vỡ nguyên tắc thiết kế ban đầu, làm mất ý nghĩa của từng loại phụ cấp. Theo đó, căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại các công văn số 5954/VPCP-KGVX ngày 22 tháng 7 năm 2013 và số 9885/VPCP-KGVX ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ đề nghị các Bộ, cơ quan rà soát, báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện các chế độ phụ cấp lương hiện hành đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thuộc phạm vi quản lý để tổng hợp, nghiên cứu báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét sắp xếp các chế độ phụ cấp trên cơ sở xác định rõ các ngành, nghề đặc thù vào thời điểm thích hợp.
B. NỘI DUNG:
I. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯƠNG:
1. Đề nghị báo cáo, đánh giá những mặt được, mặt hạn chế về các đối tượng hưởng phụ cấp, điều kiện áp dụng, mức hưởng, cách chi trả phụ cấp của từng loại phụ cấp lương đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, gồm:
1.1. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo;
1.2. Phụ cấp thâm niên vượt khung;
1.3. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo;
1.4. Phụ cấp khu vực;
1.5. Phụ cấp đặc biệt;
1.6. Phụ cấp thu hút;
1.7. Phụ cấp lưu động;
1.8. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;
1.9. Phụ cấp thâm niên nghề;
1.10. Phụ cấp ưu đãi theo nghề;
1.11. Phụ cấp trách nhiệm theo nghề;
1.12. Phụ cấp trách nhiệm công việc;
1.13. Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh;
1.14. Phụ cấp đặc thù áp dụng đối với lực lượng vũ trang;
1.15. Phụ cấp theo loại xã;
1.16. Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;
1.17. Phụ cấp công vụ.
2. Đề nghị báo cáo về các chế độ phụ cấp do Bộ, cơ quan, địa phương quy định theo thẩm quyền (ngoài các chế độ phụ cấp quy định tại Khoản 1 nêu trên).
3. Tổng hợp số người được hưởng, mức và quỹ tiền phụ cấp của các loại phụ cấp lương đã nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục I theo Biểu mẫu (gửi kèm theo) như sau:
- Các Bộ, cơ quan ở Trung ương theo Biểu số 1 và Biểu số 3;
- Các cơ quan ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Biểu số 2 và Biểu số 3.
II. VỀ HỆ SỐ TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM:
1. Đề nghị báo cáo, đánh giá những mặt được, mặt hạn chế về các đối tượng, điều kiện áp dụng, mức hưởng, cách chi trả hệ số tiền lương tăng thêm.
2. Tổng hợp số người được hưởng hệ số tiền lương tăng thêm đối với cán bộ, công chức theo quy quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ như các cơ quan Thuế, Hải quan, Kho bạc, Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia, Ủy ban Chứng khoán, Ban quản lý khu công nghệ cao Láng-Hòa Lạc, Hàng Không, Hàng Hải, Đăng Kiểm, Bảo hiểm xã hội Việt Nam,... (Biểu số 4 kèm theo).
III. NGUỒN ĐẢM BẢO TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP LƯƠNG:
1. Đối với khu vực cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội:
a) Kinh phí do ngân sách Trung ương bảo đảm;
b) Kinh phí do ngân sách địa phương bảo đảm.
2. Đối với khu vực sự nghiệp công lập:
a) Kinh phí từ ngân sách nhà nước;
b) Kinh phí từ nguồn thu sự nghiệp theo quy định của Nhà nước.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
Đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung đối tượng, điều kiện áp dụng, mức hưởng, cách chi trả phụ cấp lương và hệ số tiền lương tăng thêm hiện hành trong mối tương quan giữa các ngành, nghề; lý do đề xuất./.
Trong quá trình tổng hợp Báo cáo gửi về Bộ Nội vụ, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị liên hệ với đồng chí Trịnh Thị Lan Anh, chuyên viên chính Vụ Tiền lương, số ĐT: 0989.288.860.
Biểu số 1
Bộ, Ban ngành:
TỔNG HỢP CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
Tháng 6 năm 2014
(Kèm theo công văn số 2347/BNV-TL ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
STT | Nội dung | Tổng số người trong danh sách trả lương | Tiền lương theo ngạch, bậc chức danh | Các chế độ phụ cấp lương | Ghi chú | |||||||||||
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (1) | … | Phụ cấp công vụ (13) | Chế độ phụ cấp khác (nếu có) | Tổng quỹ phụ cấp lương (Triệu đồng) | ||||||||||||
Hệ số lương bình quân | Quỹ tiền lương (Triệu đồng) | Số người được hưởng | Hệ số phụ cấp bình quân | Quỹ phụ cấp (Triệu đồng) | ... | ... | … | Số người được hưởng | Hệ số phụ cấp bình quân | Quỹ phụ cấp (Triệu đồng) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | … | … | … | (42) | (43) | (44) | (45) | (46) | (47) |
I | Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. | Cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. | Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. | Đối tượng khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đối tượng hưởng lương trong đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. | Công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. | Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. | Người lao động theo chế độ hợp đồng lao động ngoài số lượng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong lực lượng vũ trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Cột (3): Ghi tổng số người trong danh sách trả lương của tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi quản lý.
- Cột (4): Ghi bình quân hệ số lương của tổng số người trong danh sách trả lương của tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi quản lý.
- Cột (5): Ghi tổng số tiền lương theo ngạch, bậc chức danh được hưởng của tổng số người trong danh sách trả lương tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi quản lý.
- Cột “Các chế độ phụ cấp lương” là bao gồm các loại phụ cấp: phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo; phụ cấp khu vực; phụ cấp đặc biệt; phụ cấp khu vực; phụ cấp thu hút; phụ cấp lưu động; phụ cấp độc hại nguy hiểm; phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh; phụ cấp theo loại xã; phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; phụ cấp công vụ. Ví dụ về phụ cấp chức vụ lãnh đạo:
+ Số người được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại cột (6) là tổng số người được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong danh sách trả lương của tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi quản lý.
+ Hệ số phụ cấp bình quân phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại cột (7) là tổng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo chia cho số người được hưởng phụ cấp tại cột (6).
+ Quỹ phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại cột (8) là tổng số tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo của các đối tượng hưởng thuộc phạm vi quản lý bằng số người được hưởng (cột 6) x hệ số phụ cấp bình quân (cột 7) x mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng.
- Cột (46): Ghi tổng số tiền của các loại phụ cấp lương theo các đối tượng được hưởng trong danh sách trả lương tháng 6 năm 2014 thuộc phạm vi quản lý.
Biểu số 2
Tên cơ quan (UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):
TỔNG HỢP CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Tháng 6 năm 2014
(Kèm theo công văn số 2347/BNV-TL ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
STT | Nội dung | Tổng số người trong danh sách trả lương | Tiền lương theo ngạch, bậc chức danh | Các chế độ phụ cấp lương | Ghi chú | |||||||||||
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (1) | ... | Phụ cấp công vụ (13) | Chế độ phụ cấp khác (nếu có) | Tổng quỹ phụ cấp lương (Triệu đồng) | ||||||||||||
Hệ số lương bình quân | Quỹ tiền lương (Triệu đồng) | Số người được hưởng | Hệ số phụ cấp bình quân | Quỹ phụ cấp (Triệu đồng) | … | … | … | Số người được hưởng | Hệ số phụ cấp bình quân | Quỹ phụ cấp (Triệu đồng) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | … | … | … | (42) | (43) | (44) | (45) | (46) | (47) |
I | Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Ở cấp tỉnh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) | Cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) | Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) | Đối tượng khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Ở cấp huyện: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) | Cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) | Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) | Đối tượng khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Ở cấp xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) | Cán bộ, công chức theo quy định Nghị định số 92/2009/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) | Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) | Đối tượng khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Đối tượng hưởng lương trong đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Ở cấp tỉnh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) | Công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) | Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) | Người lao động theo chế độ hợp đồng lao động ngoài số lượng người được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Ở cấp huyện: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) | Công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Công chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) | Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) | Người lao động theo chế độ hợp đồng lao động ngoài số lượng người được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 3
Cơ quan, đơn vị:
TỔNG HỢP QUỸ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI THEO NGHỀ, PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM THEO NGHỀ, PHỤ CẤP ĐẶC THÙ VÀ PHỤ CẤP THÂM NIÊN NGHỀ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
Tháng 6 năm 2014
(Kèm theo công văn số 2347/BNV-TL ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
STT | Ngành, nghề | Phụ cấp ưu đãi theo nghề | Phụ cấp trách nhiệm theo nghề | Phụ cấp đặc thù | Phụ cấp thâm niên nghề | Ghi chú | ||||||||
Số người được hưởng | Mức phụ cấp bình quân | Quỹ phụ cấp (Triệu đồng) | Số người được hưởng | Mức phụ cấp bình quân | Quỹ phụ cấp (Triệu đồng) | Số người được hưởng | Mức phụ cấp bình quân | Quỹ phụ cấp (Triệu đồng) | Số người được hưởng | Mức phụ cấp bình quân | Quỹ phụ cấp (Triệu đồng) | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
1 | Giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Văn hóa-thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Khí tượng thủy văn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Kiểm lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Bảo vệ thực vật thú y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Kiểm soát đê điều |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Tìm kiếm cứu nạn hàng hải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Quản lý thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Hải quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Kiểm toán viên nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Thanh tra, kiểm tra Đảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Tòa án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Kiểm sát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Thống kê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Dự trữ quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Công tác Đảng, đoàn thể chính trị-xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Lực lượng vũ trang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Cột số (3), (6), (9) và (12): Ghi tổng số người được hưởng phụ cấp theo từng ngành, nghề thuộc phạm vi quản lý trong danh sách trả lương tháng 6 năm 2014.
- Cột số (4), (7), (10) và (13): Ghi mức phụ cấp bình quân theo từng ngành, nghề đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý trong danh sách trả lương tháng 6 năm 2014.
- Cột số (5), (8), (11) và (14): Ghi tổng số tiền phụ cấp theo từng ngành, nghề đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý trong danh sách trả lương tháng 6 năm 2014.
Biểu số 4
TỔNG HỢP QUỸ TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC DO ÁP DỤNG HỆ SỐ TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM
(Kèm theo công văn số 2347/BNV-TL ngày 27 tháng 6 năm 2014)
STT | Nội dung | Số người được hưởng hệ số tiền lương tăng thêm | Hệ số tiền lương tăng thêm | Quỹ tiền lương tăng thêm (Triệu đồng) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
I | Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức Chính trị-Xã hội |
|
|
|
|
1. | Cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế |
|
|
|
|
2. | Người lao động làm việc theo hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP |
|
|
|
|
3. | Đối tượng khác (nếu có) |
|
|
|
|
II | Đối tượng hưởng lương trong đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
1. | Công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
|
| - Công chức |
|
|
|
|
| - Viên chức |
|
|
|
|
2. | Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
|
|
|
3 | Người lao động theo chế độ hợp đồng lao động ngoài số lượng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) |
|
|
|
|
* | Tổng cộng |
|
|
|
|
- 1Công văn số 3384/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với cán bộ, viên chức làm việc tại một số dự án của Ban QLDA Mỹ Thuận
- 2Công văn 4375/BNV-CCVC về đánh giá, phân loại công, viên chức năm 2013 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 2755/BHXH-BT năm 2014 về tính phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên nghề đóng bảo hiễm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 6771/VPCP-KGVX năm 2014 về chế độ đối với cán bộ, công chức Ủy ban Biên giới quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 3028/VPCP-NC năm 2015 xử lý việc mua bán trái phép quân trang, phù hiệu, công cụ hỗ trợ của lực lượng vũ trang do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 9446/VPCP-KGVX năm 2015 về chế độ phụ cấp đối với công, viên chức do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn số 3384/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với cán bộ, viên chức làm việc tại một số dự án của Ban QLDA Mỹ Thuận
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Công văn 5954/VPCP-KGVX chế độ phụ cấp ưu đãi theo ngành, nghề đối với cán bộ, công chức do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 4375/BNV-CCVC về đánh giá, phân loại công, viên chức năm 2013 do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Công văn 2755/BHXH-BT năm 2014 về tính phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên nghề đóng bảo hiễm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 6771/VPCP-KGVX năm 2014 về chế độ đối với cán bộ, công chức Ủy ban Biên giới quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 3028/VPCP-NC năm 2015 xử lý việc mua bán trái phép quân trang, phù hiệu, công cụ hỗ trợ của lực lượng vũ trang do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 9446/VPCP-KGVX năm 2015 về chế độ phụ cấp đối với công, viên chức do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 2347/BNV-TL năm 2014 rà soát, đánh giá tình hình thực hiện chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 2347/BNV-TL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/06/2014
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Nguyễn Duy Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực