Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 23295/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Động Lực
Đ/c: Số 130 phố Hạ Đình, P. Hạ Đình, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội; MST: 0100382553
Trả lời công văn số 25/2024/CV-ĐLG ngày 11/04/2024 và công văn số 20/2024/CV-ĐLG ngày 26/03/2024 của Công ty Cổ phần Động Lực (sau đây gọi là Công ty) vướng mắc về chính sách thuế hoạt động tài trợ, quảng cáo với đối tác nước ngoài, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:
+ Tại Khoản 1 Điều 4 quy định về nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ:
“1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.”
+ Tại khoản 1 Điều 8 quy định về loại hóa đơn:
“1. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sử dụng cho các hoạt động:
...d) Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại khoản 3 Điều 7 quy định về giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa biếu, tặng, cho:
“3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.”
+ Tại Điều 9 quy định thuế suất 0%:
“...2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
...”
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất thuế GTGT 10%.
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt...”.
- Căn cứ Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam về đối tượng không áp dụng:
“3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty có phát sinh hoạt động xuất khẩu hàng hóa (quả bóng đá) ra nước ngoài không thu tiền để phục vụ hoạt động quảng bá cho sản phẩm của mình ở nước ngoài thì khi xuất khẩu hàng hóa Công ty phải lập hóa đơn GTGT theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không đáp ứng các điều kiện quy định tại tiết a khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Các khoản chi đáp ứng đủ các điều kiện tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và không thuộc các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam thuộc đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 5 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Cổ phần Động Lực được biết./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 78002/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với hoạt động quảng cáo trên Facebook, Google do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 36815/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế đối với dịch vụ quảng cáo trực tuyến trên Facebook do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 42530/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị giá tăng đối với dịch vụ cho thuê vị trí đặt biển quảng cáo và thiết bị quảng cáo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 9Công văn 78002/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với hoạt động quảng cáo trên Facebook, Google do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 36815/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế đối với dịch vụ quảng cáo trực tuyến trên Facebook do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 42530/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị giá tăng đối với dịch vụ cho thuê vị trí đặt biển quảng cáo và thiết bị quảng cáo do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 23295/CTHN-TTHT năm 2024 chính sách thuế hoạt động tài trợ, quảng cáo với đối tác nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 23295/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/04/2024
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Hồng Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra